Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48
| Số hiệu | 28/2000/TT-BVHTT | Ngày ban hành | 31/10/2000 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/11/2000 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hóa - Thông tin | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trung Kiên / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 28/2000/TT-BVHTT được ban hành vào ngày 31 tháng 10 năm 2000 bởi Bộ Văn hóa Thông tin, nhằm hướng dẫn thi hành Nghị định 26/2000/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 48/CP về tổ chức và hoạt động điện ảnh. Mục tiêu chính của Thông tư là khuyến khích phát triển hệ thống rạp chiếu phim tại Việt Nam, đáp ứng nhu cầu văn hóa của nhân dân và mở rộng giao lưu văn hóa quốc tế.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về xuất nhập khẩu phim nhựa, điều kiện hoạt động của các cơ sở kinh doanh điện ảnh, và quy trình trình duyệt phim. Đối tượng áp dụng là các cơ sở sản xuất và kinh doanh điện ảnh, bao gồm cả doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài.
Thông tư được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về quyền xuất khẩu phim của cơ sở sản xuất.
- Điều 2: Định nghĩa cơ sở kinh doanh điện ảnh và các thành phần kinh tế liên quan.
- Điều 3: Điều kiện nhập khẩu phim nhựa.
- Điều 4: Quy trình trình duyệt và kiểm tra phim nhập khẩu.
- Điều 5: Trách nhiệm của các cơ quan quản lý trong việc kiểm tra và làm thủ tục nhập khẩu.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về quyền và nghĩa vụ của các cơ sở kinh doanh điện ảnh trong việc nhập khẩu và phát hành phim. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, và bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của Thông tư này.
|
BỘ VĂN HÓA
THÔNG TIN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 28/2000/TT-BVHTT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2000 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2000/NĐ-CP NGÀY 3-8 2000 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 48/ CP NGÀY 17.7.1995 VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ĐIỆN ẢNH
- Ngày 3-8-2000 Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2000/NĐ-CP về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 48/CP ngày 17-7-1995 về tổ chức và hoạt động. Nghị định số 26/2000/NĐ-CP đươc ban hành nhằm khuyến khích phát triển hệ thống rạp chiếu phim trong cả nước, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hoá và nghệ thuật của nhân dân, góp phần mở rộng giao lưu văn hoá với nước ngoài. Để thực hiện tốt Nghị định 26/2000/NĐ-CP, Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn một số điểm về xuất nhập khẩu phim nhựa để kinh doanh như sau:
Điều 1: Cơ sở sản xuất phim quy định tại khoản 1 điều 2 Nghị định 26/2000/NĐ-CP có đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố được quyền xuất khẩu, nếu chưa có đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thì được quyền uỷ thác xuất khẩu phim do mìn sản xuất đã được Bộ Văn hoá Thông tin, hoặc Sở văn hoá Thông tin tỉnh, thành phố cho phép phổ biến theo phân cấp. Hàng năm cơ sở sản xuất phim có phim xuất khẩu phải báo cáo với Bộ Văn hoá Thông tin số liệu phim đã xuất, thời hạn báo cáo trước ngày 31 tháng 12.
Điều 2: Cơ sở kinh doanh điện ảnh quy định tại khoản 2 điều 2 Nghị định 26/2000/NĐ-CP là doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế bao gồm cả doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài, được thành lập hợp tác tại Việt Nam, hoạt động kinh doanh theo quy định pháp luật trong các lĩnh vực sản xuất phim, phát hành phim, chiếu phim, xuất khẩu phim, nhập khẩu phim cung ứng vật tư kỹ thuật điện ảnh.
Điều 3: Cơ sở kinh doanh điện ảnh có đủ các điều kiện sau đây thì được quyền nhập khẩu phim nhựa:
1/ Có rạp chiếu phim nhựa thuộc quyền sở hữu của mình hoặc quyền sử dụng có thời hạn 5 năm trở lên. Rạp chiếu phim phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo Quy phạm số 240/BXD ngày 30 tháng 9 năm 1989 do Bộ Văn hoá Thông tin và Bộ xây dựng ban hành.
2/ Có mã số kinh doanh nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Điều 4:
1/ Cơ sở kinh doanh điện ảnh có đủ điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư này, hàng năm trình Cục Điện ảnh (Bộ Văn hoá Thông tin) duyệt kế hoạch nhập khẩu phim nhựa vào tháng 10 của năm trước. Trường hợp cần thay đổi kế hoạch sẽ điều chỉnh vào tháng 10 năm sau.
Cơ sở kinh doanh điện ảnh trình duyệt kế hoạch nhập khẩu phim lần đầu phải kèm theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng rạp.
2/ Căn cứ kế hoạch nhập khẩu phim nhựa được Cục điện ảnh duyệt, mỗi lần nhập khẩu phim, cơ sở kinh doanh điện ảnh phải làm thủ tục kiểm tra nhập khẩu văn hoá phẩm tại phòng quản lý Xuất nhập khẩu văn hoá phẩm thuộc văn phòng Bộ Văn phòng Bộ Văn hoá Thông tin hoặc Sở Văn hoá Thôg tin nới nhập khẩu.
3/ Phim Nhập khẩu trước khi phổ biến đều phải trình duyệt tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định hiện hành.
4/ Khi trình duyệt phim nhựa cơ sở kinh doanh điện ảnh phải ghi đầy đủ nội dung tờ đăng ký trình duyệt tác phẩm điện ảnh theo mẫu của Cục điện ảnh, nếu phim không được phép phổ biến, cơ sở nhập khẩu phim phải có trách nhiệm quản lý không để thất thoát ra ngoài, phải làm thủ tục tái xuất và gửi giấy báo đã hoàn hành thủ tục tái xuất đến Cục điện ảnh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định không cho phép phổ biến phim.
5/ Cơ sở kinh doanh điện ảnh nhập khẩu phim nhựa có thể trình duyệt bằng hình (đã in thuyết minh tiếng Việt ); khi chính thức đưa phim nhựa ra chiếu; cơ quan có thẩm quyền duyệt phim sẽ kiểm tra đối chiếu lại.
6/ Cơ sở có phim trình duyệt phải cử người đến thuyết minh trong trường hợp trình Hội đồng duyệt trực tiếp bằng phim nhựa.
7/ Cơ sở trình duyệt phim phải nộp một khoản lệ phí duyệt phim theo đúng quy định hiện hành; khi được phép phổ biến phim, phải nộp lưu chiểu theo quy định.
8/Cơ sở nhập khẩu phim quy định tại Điều 2 Thông tư này có đăng ký kinh doanh phát hành phim, sau khi khai thác chiếu phim, sau khi khai thác chiếu phim tại rạp của mình được quyền phát hành phim đó. Nghiêm cấm việc lợi dụng quyền nhập khẩu phim truyện nhựa chỉ nhằm mục đích phát hành.
9/ Chức năng phát hành phim của Công ty FAFIM VN vẫn áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ Văn hoá Thông tin.
Điều 5: Phòng quản lý Xuất nhập khẩu Văn hoá phẩm thuộc văn phòng Bộ Văn hoá Thông tin, các Sở văn hoá Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm kiểm tra nội dung, làm thủ tục nhập khẩu phim nhựa cho cơ sở kinh doanh điện ảnh quy định tại điều 2 Thông tư này theo kế hoạch đã được Cục điện ảnh duyệt và kiểm tra nội dung làm thủ tục xuất khẩu phim cho các cơ sở quy định tại điều 1 Thông tư này theo chức năng nhiệm vụ đã được giao.
Điều 6: Cục điện ảnh chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
Điều 7: Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
|
Nơi nhận: |
K/T BỘ TRƯỞNG
BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/10/2000 | Văn bản được ban hành | Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 | |
| 15/11/2000 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 28/2000/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 26/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
28.2000.TT.BVHTT.doc |