Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất
Số hiệu | 275/2016/TT-BTC | Ngày ban hành | 14/11/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 275/2016/TT-BTC được ban hành nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ do Nhà nước quản lý tại các Lưu trữ lịch sử. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, đảm bảo tính minh bạch và hợp lý trong quản lý tài liệu lưu trữ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức và cá nhân sử dụng tài liệu lưu trữ tại các Lưu trữ lịch sử, cũng như các tổ chức thu phí liên quan. Đối tượng áp dụng bao gồm các Trung tâm Lưu trữ quốc gia và Lưu trữ lịch sử tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thông tư được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là các quy định về mức thu phí, tổ chức thu phí, và các đối tượng không phải nộp phí. Một số điểm mới đáng chú ý là mức thu phí cho tài liệu quý, hiếm được quy định cao hơn, và có mức giảm 50% cho học sinh, sinh viên.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 30/2004/TT-BTC. Ngoài ra, các nội dung liên quan khác không được đề cập trong Thông tư này sẽ được thực hiện theo các quy định hiện hành của Luật phí và lệ phí cũng như các nghị định và thông tư hướng dẫn liên quan.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 275/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ do Nhà nước quản lý tại các Lưu trữ lịch sử.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân sử dụng tài liệu lưu trữ tại các Lưu trữ lịch sử, gồm: các Trung tâm Lưu trữ quốc gia thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước (Bộ Nội vụ) và Lưu trữ lịch sử tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Tổ chức thu phí sử dụng tài liệu lưu trữ;
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân sử dụng tài liệu lưu trữ tại các Lưu trữ lịch sử phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Các Trung tâm Lưu trữ quốc gia thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước (Bộ Nội vụ) và Lưu trữ lịch sử tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là tổ chức thu phí.
Điều 4. Đối tượng không thu phí
Không thu phí sử dụng tài liệu lưu trữ đối với:
a) Các cá nhân, gia đình, dòng họ sử dụng tài liệu lưu trữ do chính mình đã tặng, cho, ký gửi vào Lưu trữ lịch sử;
b) Thân nhân (cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng; con đẻ, con nuôi) liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng; người thờ cúng liệt sỹ (không phải thân nhân liệt sỹ) sử dụng tài liệu lưu trữ phục vụ cho việc giải quyết chế độ chính sách của chính mình;
c) Người hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động, tai nạn lao động hoặc người bị mắc bệnh nghề nghiệp hàng tháng sử dụng tài liệu lưu trữ phục vụ cho việc giải quyết chế độ chính sách của chính mình theo quy định của Nhà nước.
Điều 5. Mức thu phí
1. Mức thu phí sử dụng tài liệu lưu trữ được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức thu phí sử dụng tài liệu lưu trữ quý, hiếm bằng 05 lần mức thu phí sử dụng các tài liệu tương tự quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Tài liệu lưu trữ quý, hiếm là tài liệu lưu trữ theo quy định tại Điều 26 Luật lưu trữ.
3. Áp dụng mức thu bằng 50% phí sử dụng tài liệu lưu trữ đối với học sinh, sinh viên các trường trung học, cao đẳng, đại học; học viên cao học, nghiên cứu sinh.
Điều 6. Kê khai, nộp phí của tổ chức thu
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 7. Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Ban hành kèm theo Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính
STT |
Công việc thực hiện |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Ghi chú |
I |
Làm thẻ đọc |
|
|
|
1 |
Đọc thường xuyên |
Thẻ/năm |
50.000 |
|
2 |
Đọc không thường xuyên |
người/lượt |
5.000 |
|
II |
Nghiên cứu tài liệu |
|
|
|
1 |
Tài liệu gốc và bản chính |
|
|
|
a |
Tài liệu chữ viết trên nền giấy |
Đơn vị bảo quản |
6.000 |
Tài liệu chữ viết trên nền giấy là tài liệu mà thông tin được phản ánh bằng các bản văn chữ viết trên nền giấy; bao gồm tài liệu hành chính, nghiên cứu khoa học, xây dựng cơ bản, văn học nghệ thuật và các tài liệu chuyên môn nghiệp vụ. |
b |
Tài liệu bản đồ, bản vẽ kỹ thuật |
Tấm |
6.000 |
|
c |
Tài liệu phim, ảnh |
Tấm |
1.500 |
|
d |
Tài liệu ghi âm |
Phút nghe |
3.000 |
|
đ |
Tài liệu phim điện ảnh |
Phút chiếu |
3.000 |
|
2 |
Tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu - thông tin cấp 1) |
|
|
Tài liệu số hóa là tài liệu mà thông tin phản ánh trên các vật mang tin như giấy; phim, ảnh; băng, đĩa ghi âm, ghi hình được chuyển sang thông tin dạng số. |
a |
Tài liệu chữ viết trên nền giấy |
Đơn vị bảo quản |
3.000 |
|
b |
Tài liệu bản đồ, bản vẽ kỹ thuật |
Tấm |
3.000 |
|
c |
Tài liệu phim, ảnh |
Tấm |
1.000 |
|
d |
Tài liệu ghi âm |
Phút nghe |
1.500 |
|
đ |
Tài liệu phim điện ảnh |
Phút chiếu |
1.500 |
|
III |
Cung cấp bản sao tài liệu |
|
|
|
1 |
Phô tô tài liệu giấy (đã bao gồm vật tư) |
|
|
|
a |
Phô tô đen trắng |
Trang A4 |
3.000 |
|
b |
Phô tô màu |
Trang A4 |
20.000 |
|
2 |
In từ phim, ảnh gốc (đã bao gồm vật tư) |
|
|
|
a |
In ảnh đen trắng từ phim gốc |
|
|
|
a1 |
Cỡ từ 15x21 cm trở xuống |
Tấm |
40.000 |
|
a2 |
Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm |
Tấm |
60.000 |
|
a3 |
Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm |
Tấm |
150.000 |
|
b |
Chụp, in ảnh đen trắng từ ảnh gốc |
|
|
|
|
Cỡ từ 15x21 cm trở xuống |
Tấm |
60.000 |
|
|
Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm |
Tấm |
80.000 |
|
|
Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm |
Tấm |
170.000 |
|
3 |
In sao tài liệu ghi âm (không kể vật tư) |
Phút nghe |
30.000 |
|
4 |
In sao phim điện ảnh (không kể vật tư) |
Phút chiếu |
60.000 |
|
5 |
Tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu - thông tin cấp 1) |
|
|
|
a |
Tài liệu giấy |
|
|
|
|
- In đen trắng (đã bao gồm vật tư) |
Trang A4 |
2.000 |
|
|
- In màu (đã bao gồm vật tư) |
Trang A4 |
15.000 |
|
|
- Bản sao dạng điện tử (không bao gồm vật tư) |
Trang ảnh |
1.000 |
|
b |
Tài liệu phim, ảnh |
|
|
|
|
- In ra giấy ảnh (đã bao gồm vật tư) |
|
|
|
|
Cỡ từ 15x21 cm trở xuống |
Tấm |
30.000 |
|
|
Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm |
Tấm |
40.000 |
|
|
Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm |
Tấm |
130.000 |
|
|
- Bản sao dạng điện tử (không bao gồm vật tư) |
Tấm ảnh |
30.000 |
|
c |
Sao tài liệu ghi âm dạng điện tử (không bao gồm vật tư) |
Phút nghe |
27.000 |
|
d |
Sao tài liệu phim điện ảnh dạng điện tử (không kể vật tư) |
Phút chiếu |
54.000 |
|
IV |
Chứng thực tài liệu lưu trữ |
Văn bản |
20.000 |
|
- Mức phí phô tô tài liệu khổ A3 bằng 2 lần mức phí phô tô tài liệu khổ A4;
- Mức phí phô tô tài liệu khổ A2 bằng 4 lần mức phí phô tô tài liệu khổ A4;
- Mức phí phô tô tài liệu khổ A1 bằng 8 lần mức phí phô tô tài liệu khổ A4;
- Mức phí phô tô tài liệu khổ A0 bằng 16 lần mức phí phô tô tài liệu khổ A4.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Lưu trữ 2011]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 215/2013/NĐ-CP chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Luật Ngân sách nhà nước 2015
Luật Phí và lệ phí 2015
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí lệ phí mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/11/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất | |
01/01/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 275/2016/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_275-2016-TT-BTC.pdf |