Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất
Số hiệu | 27/2020/TT-BYT | Ngày ban hành | 31/12/2020 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/03/2021 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trường Sơn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 27/2020/TT-BYT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Thông tư 05/2015/TT-BYT về Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy định về thanh toán chi phí thuốc đông y và thuốc từ dược liệu, đảm bảo quyền lợi cho người bệnh khi sử dụng các loại thuốc này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc, thuốc thang sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cũng như thuốc do cơ sở tự chế biến, bào chế. Đối tượng áp dụng là các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và người bệnh tham gia bảo hiểm y tế.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba điều: Điều 1 quy định về sửa đổi, bổ sung nội dung thanh toán thuốc; Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2021; và Điều 3 đề cập đến các điều khoản tham chiếu.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ hơn về các chi phí được thanh toán liên quan đến thuốc, vị thuốc và thuốc thang, cũng như trách nhiệm của cơ sở khám bệnh trong việc phê duyệt quy trình sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng thuốc tự chế biến. Thông tư cũng nhấn mạnh việc thanh toán chi phí quản lý và khấu hao máy móc theo lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2020/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 5 THÔNG TƯ SỐ 05/2015/TT-BYT NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Điều 5 Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế như sau:
“Điều 5. Thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc, thuốc thang sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự chế biến, bào chế
1. Nguyên tắc chung: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc, thuốc thang sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự chế biến, bào chế căn cứ vào số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh, giá mua vào của cơ sở theo quy định của pháp luật về đấu thầu, chi phí hao hụt theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế và các chi phí khác (nếu có) bảo đảm phù hợp với phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Đối với vị thuốc:
a) Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mua dược liệu để chế biến, bào chế vị thuốc, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí dược liệu theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các chi phí sau đây:
- Chi phí hao hụt trong chế biến, bảo quản, cân chia (nếu có);
- Chi phí phụ liệu làm thuốc;
- Chi phí chế biến, bào chế bao gồm điện, nước, nhiên liệu;
- Chi phí bao bì đóng gói (nếu có);
- Chi phí nhân công thực hiện;
- Chi phí quản lý và chi phí khấu hao máy móc;
b) Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mua vị thuốc từ các đơn vị cung ứng, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo giá vị thuốc mua vào của vị thuốc và chi phí hao hụt trong bảo quản, cân chia (nếu có).
3. Đối với thuốc thang có thành phần từ các vị thuốc trong Danh mục vị thuốc ban hành kèm theo Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán các chi phí bao gồm:
a) Chi phí vị thuốc theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Chi phí sắc thuốc khi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện sắc thuốc tại cơ sở cho người bệnh điều trị nội trú, ngoại trú theo quy định tại Thông tư số 13/2019/TT-BYT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trong toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp;
c) Chi phí bao bì đóng gói (nếu có) khi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thực hiện sắc thuốc tại cơ sở cho người bệnh.
4. Đối với thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự chế biến, bào chế:
a) Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trên cơ sở giá thành sản phẩm, bao gồm:
- Chi phí dược liệu theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc chi phí vị thuốc theo quy định tại khoản 2 Điều này. Dược liệu, vị thuốc có trong thành phần của thuốc phải có trong Danh mục vị thuốc y học cổ truyền ban hành kèm theo Thông tư này;
- Chi phí hao hụt (nếu có);
- Chi phí tá dược, phụ liệu làm thuốc;
- Chi phí chế biến, bào chế bao gồm điện, nước, nhiên liệu;
- Chi phí bao bì đóng gói;
- Chi phí vật tư, hóa chất, phụ liệu phục vụ hoạt động kiểm tra chất lượng trước khi thực hiện kiểm nghiệm theo Thông tư số 13/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền (nếu có);
- Chi phí kiểm nghiệm theo Thông tư số 13/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền;
- Chi phí nhân công thực hiện;
- Chi phí quản lý và chi phí khấu hao máy móc;
b) Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chịu trách nhiệm phê duyệt quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng và giá thuốc do cơ sở tự chế biến, bào chế, thống nhất với cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để làm căn cứ thanh toán.
5. Đối với chi phí quản lý và chi phí khấu hao máy móc quy định tại điểm a khoản 2 và điểm b khoản 4 Điều này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo lộ trình điều chỉnh các yếu tố cấu thành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và được áp dụng cùng thời điểm với giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ Y tế ban hành.
6. Trường hợp có các chi phí phát sinh ngoài quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lập bản thuyết minh chi tiết để thống nhất với cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh làm căn cứ thanh toán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thống nhất được với cơ quan bảo hiểm xã hội, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ, Ngành báo cáo Bộ Y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế báo cáo Sở Y tế để xem xét, giải quyết.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2021.
Điều 3. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung đó.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/12/2020 | Văn bản được ban hành | Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất | |
01/03/2021 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 05/2015/TT-BYT Danh mục thuốc đông y thuốc từ dược liệu mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
27_2020_TT-BYT_461191.doc | |
|
VanBanGoc_461191.pdf |