Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất
Số hiệu | 27/2020/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 29/10/2020 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/12/2020 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Công / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 27/2020/TT-BGTVT được ban hành nhằm công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang. Mục tiêu của văn bản này là xác định rõ ràng các khu vực cảng biển, đảm bảo an toàn hàng hải và quản lý hiệu quả hoạt động hàng hải trong vùng biển này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm vùng nước cảng biển Khánh Hòa và Ninh Thuận, với các khu vực cụ thể như vịnh Vân Phong, vịnh Nha Trang, vịnh Cam Ranh và khu vực Trường Sa. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động hàng hải trong các vùng nước này.
Văn bản được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Công bố các vùng nước cảng biển cụ thể.
- Điều 2: Xác định phạm vi vùng nước cảng biển.
- Điều 3: Quy định về vùng đón trả hoa tiêu, khu neo đậu, và khu tránh bão.
- Điều 4 và 5: Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang và quản lý nhà nước về hàng hải.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.
- Điều 7: Tổ chức thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
Thông tư này cũng bãi bỏ Thông tư số 20/2019/TT-BGTVT, thể hiện sự cập nhật và điều chỉnh cần thiết trong quản lý vùng nước cảng biển. Các quy định trong Thông tư sẽ có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2020, tạo điều kiện cho việc thực hiện các quy định mới trong quản lý hàng hải tại khu vực này.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2020/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2020 |
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH KHÁNH HÒA, VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN NINH THUẬN TẠI KHU VỰC VỊNH PHAN RANG VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI NHA TRANG
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang.
Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang
1. Vùng nước cảng biển Khánh Hòa thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa bao gồm các vùng nước sau:
a) Vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Vân Phong;
b) Vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Nha Trang;
c) Vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Cam Ranh;
d) Vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại Trường Sa.
2. Vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa:
a) Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Vân Phong:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự VP1, VP2 và VP3 có tọa độ sau đây:
VP1: 12°33’36,0”N, 109°26’00,0”E (mũi Gành-phía Nam bán đảo Hòn Gốm);
VP2: 12°28’00,”N, 109°26’00,0”E;
VP3: 12°24’00,0”N, 109°20’30,0”E (mũi Bàn Thang).
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm VP1 (mũi Gành) chạy dọc theo đường bờ biển phía Tây của bán đảo Hòn Gốm lên phía Bắc qua mũi Cô Cổ, mũi Đa Sơn và dọc theo đường bờ biển đến cực Bắc của vũng Bến Gôi, chạy men theo đường bờ biển của các xã thuộc huyện Vạn Ninh qua mũi Hòn Giang, mũi Hòn Khơi tới điểm VP3 (mũi Bàn Thang).
b) Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Nha Trang:
Ranh giới về phía biển:
Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự NT1, NT2, NT3 và NT4 có tọa độ sau đây:
NT1: 12°14’14,0”N, 109°16’00,0”E (mũi Ba Cơ - Bắc Hòn Tre);
NT2: 12°16’00,0”N, 109°13’42,0”E;
NT3: 12°16’00,0”N, 109° 13’04,0”E (hòn Cứt Chim);
NT4: 12°12’58,0”N, 109°12’32,0”E (Trường Tây, phường Vĩnh Nguyên).
Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự NT5, NT6 và NT7 có tọa độ sau đây:
NT5: 12°09’17,0”N, 109°13’21,0”E;
NT6: 12°09’17,0”N, 109°16’48,0”E;
NT7: 12°11’03,0”N, 109°16’48,0”E
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm NT4 chạy theo đường bờ biển xuống phía Nam đến khu vực sông Tắc, chạy theo đường bờ tả ngạn cửa sông Tắc đến hành lang an toàn phía hạ lưu cầu đường bộ Bình Tân tới điểm BT1 có tọa độ 12°12’27,9”N, 109°11’18,8”E (theo quy định hiện hành về hành lang an toàn đường bộ), chạy dọc hành lang an toàn phía hạ lưu cầu Bình Tân sang đến đường bờ hữu ngạn cua sông Tắc đến điểm BT2 có tọa độ 12°12’18,4”N, 109°11’18,4”E, chạy theo đường bờ sông về phía cửa sông Tắc, tiếp tục chạy dọc theo đường bờ biển xuống phía Nam tới điểm NT5.
Từ điểm NT7, chạy theo bờ phía Tây đảo Hòn Tre lên phía Bắc, qua mũi Nam, đến mũi Lang và nối với điểm NT1.
Phạm vi vùng nước cảng biển tại khu vực Bãi Bàng, Đảo Hòn Tre, thành phố Nha Trang:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng khép kín nối lần lượt các điểm M1, M2, M3, M4, M5, M6, M7 có tọa độ sau đây:
M1: 12°13’24,61”N, 109°19’13,52”E;
M2: 12°13’40,15”N, 109°19’32,67”E;
M3: 12°14’04,51”N, 109°19’53,75”E;
M4: 12°13’51,01”N, 109°20’21,69”E;
M5: 12°13’30,47”N, 109°20’35,24”E;
M6: 12°13’05.09”N, 109°20’06,18”E;
M7: 12°12’58,35”N, 109°19’52,52”E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm M7 chạy dọc theo đường bờ biển lên phía Bắc và nối với điểm M1.
c) Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Cam Ranh:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8, C9, C10, C11 và C12 có tọa độ sau đây:
C1: 11°58’08,8”N, 109°12’24,9”E;
C2: 11°56’51,3”N, 109°11’46,5”E;
C3: 11°55’32,9”N, 109°11’30,6”E;
C4: 11°54’40,8”N, 109°11’09,5”E;
C5: 11°53’56,3”N, 109°10’27,8”E;
C6: 11°52’56,7”N, 109°11’46,2”E;
C7: 11°52’14,3”N, 109°12’13,5”E;
C8: 11°51’40,2”N, 109°13’37,3”E;
C9: 11°51’06,0”N, 109°13’16,0”E (Mũi Nam);
C10: 11°50’34,0”N, 109°12’52,0”E;
C11: 11°48’10,0”N, 109°13’46,0”E;
C12: 11°46’54,0”N, 109°12’00,0”E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm C12 chạy dọc theo đường bờ biển lên phía Bắc qua mũi Bà Tiên và mũi Sộp, chạy theo đường bờ của vịnh Cam Ranh xuống phía Nam qua mũi Ong Định lên phía Bắc của vịnh đến hành lang an toàn cầu Long Hồ, chạy dọc hành lang an toàn cầu đến điểm giữa hành lang an toàn cầu Long Hồ và nối với điểm C1.
Trong phạm vi vùng nước khu vực bảo vệ và vành đai an toàn căn cứ quân sự Cam Ranh, các phương tiện hoạt động phải tuân theo Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại Trường Sa:
Phạm vi vùng nước cảng biển Trường Sa tại khu vực đảo Trường Sa lớn: Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm TS1, TS2, TS3, TS4, TS5 (hệ tọa độ WGS84) có tọa độ sau đây:
TS1: 08°38’10”N - 111°55’03”E;
TS2: 08°38’40.3”N - 111°55’35”E;
TS3: 08°39’19”N - 111°55’53.7”E;
TS4: 08°39’31.8”N - 111°55’11”E;
TS5: 08°38’18.5”N - 111°54’43”E
Đối với các khu vực khác tại Trường Sa sẽ được công bố để phù hợp với tình hình thực tiễn, quy định của pháp luật Việt Nam và Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự PR1, PR2 và PR3, có tọa độ sau đây:
PR1: 11 33’45,0”N, 109°07’42,0”E (Mũi Hòn Đỏ);
PR2: 11°29’09,0”N, 109°05’54,0”E;
PR3: 11°29’09,0”N, 109°00’48,0”E.
b) Ranh giới về phía đất liền:
Từ điểm PR1 chạy dọc theo đường bờ biển của vịnh Phan Rang xuống phía Nam đến khu vực cửa luồng vào lạch Tri Hải (luồng vào bến cảng Ninh Chữ), chạy theo đường bờ tả ngạn lạch Tri Hải đến hành lang an toàn phía hạ lưu cầu đường bộ Ninh Chữ tại điểm NC1 có tọa độ 11°35’33,40”N, 109°02’52,20”E (theo quy định hiện hành về hành lang an toàn đường bộ), chạy dọc hành lang an toàn phía hạ lưu cầu Ninh Chữ sang đến bờ hữu ngạn của lạch Tri Hải đến điểm NC2 có tọa độ 11°35’29,90”N, 109°02’48,20”E, chạy theo đường bờ về phía cửa lạch Tri Hải, tiếp tục chạy dọc theo đường bờ biển tới điểm SD1 có tọa độ 11°32’16,10”N, 109°01’44,30”E (phía bờ tả ngạn cửa sông Dinh).
Từ điểm SD1, chạy băng ngang cửa sông Dinh về phía bờ hữu ngạn và nối với điểm SD2 có tọa độ 11°32’05,0”N, 109°01’36,20”E (phía bờ hữu ngạn cửa sông Dinh). Từ điểm SD2, tiếp tục chạy dọc theo đường bờ biển của vịnh Phan Rang về phía Nam đến điểm PR3.
3. Ranh giới vùng nước cảng biển Khánh Hòa thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và ranh giới vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được xác định trên các Hải đồ số I-1000-04 do Hải quân nhân dân Việt Nam tái bản năm 2001 và các Hải đồ số: VN300021, VN4BN001, VN4NT001, VN3 00020, VN3KH001 do Tổng công ty Bảo đảm An toàn hàng hải miền Nam xuất bản lần 1 năm 2016. Tọa độ các điểm quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ WGS 84 và được chuyển đổi sang Hệ tọa độ VN-2000 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, khu nước, vùng nước có liên quan khác
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời vùng nước cảng biển Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và quy định có liên quan của pháp luật đối với hoạt động hàng hải tại cảng biển, vùng nước cảng biển Khánh Hòa và vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Ninh Thuận
Ngoài phạm vi vùng nước các cảng biển quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Nha Trang có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường trên vùng biển thuộc tỉnh Khánh Hòa và vùng biển thuộc tỉnh Ninh Thuận tính từ vĩ tuyến 11°25’00,0”N trở lên hết vùng biển phía Bắc của tỉnh Ninh Thuận.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.
2. Bãi bỏ Thông tư số 20/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Nha Trang, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 10 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Tọa độ các điểm giới hạn ranh giới vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại các khu vực: vịnh Vân Phong, vịnh Nha Trang, vịnh Cam Ranh:
Điểm |
Hệ WGS - 84 |
Hệ VN - 2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
VP1 |
12°33’36,0” |
109°26’00,0” |
12°33’39,7” |
109°25’53,6” |
VP2 |
12°28’00,0” |
109°26’00,0” |
12°28’03,7” |
109°25’53,6” |
VP3 |
12°24’00,0” |
109°20’30,0” |
12°24’03,7” |
109°20’23,6” |
NT1 |
12°14’14,0” |
109°16’00,0” |
12°14’17,7” |
109°15’53,6” |
NT2 |
12°16’00,0” |
109°13’42,0” |
12°16’03,7” |
109°13’35,6” |
NT3 |
12°16’00,0” |
109°13’04,0” |
12°16’03,7” |
109°12’57,6” |
NT4 |
12°12’58,0” |
109°12’32,0” |
12°13’01,7” |
109°12’25,6” |
BT1 |
12°12’27,9” |
109°11’18,8” |
12°12’31,6” |
109°11’12,4” |
BT2 |
12°12’18,4” |
109°11’18,4” |
12°12’22,1” |
109°11’12,0” |
NT5 |
12°09’17,0” |
109°13’21,0” |
12°09’20,7” |
109°13’14,6” |
NT6 |
12°09’17,0” |
109°16,48,0” |
12°09’20,7” |
109°16’41,6” |
NT7 |
12°11’03,0” |
109°16’48,0” |
12°11’06,7” |
109°16’41,6” |
C1 |
11°58’08,8” |
109°12’24,9” |
11°58’12,5” |
109°12’18,4” |
C2 |
11°56’51,3” |
109°11’46,5” |
11°56’55,0” |
109°11’40,0” |
C3 |
11°55’32,9” |
109°11’30,6” |
11°55’36,6” |
109°11’24,1” |
C4 |
11°54’40,8” |
109°11’09,5” |
11°54’44,5” |
109°11’03,0” |
C5 |
11°53’56,3” |
109°10’27,8” |
11°54’00,0” |
109°10’21,3” |
C6 |
11°52’56,7” |
109°11’46,2” |
11°53’00,4” |
109°11’39,7” |
C7 |
11°52’14,3” |
109°12’13,5” |
11°52’18,0” |
109°12’07,0” |
C8 |
11°51’40,2” |
109°13’37,3” |
11°51’43,9” |
109°13’30,9” |
C9 |
11°51’06,0” |
109°13’16,0” |
11°51’09,7” |
109°13’09,6” |
C10 |
11°50’34,0” |
109°12’52,0” |
11°50’37,7” |
109°12’45,6” |
C11 |
11°48’10,0” |
109°13’46,0” |
11°48’13,7” |
109°13’39,6” |
C12 |
11°46’54,0” |
109°12’00,0” |
11°46’57,7” |
109°11’53,5” |
M1 |
12°13’24,61” |
109°19’13,52” |
12°13’28,33” |
109°19’07,08” |
M2 |
12°13’40,15” |
109°19’32,67” |
12°13’43,87” |
109°19’26,24” |
M3 |
12°14’04,51” |
109°19’53,75” |
12°14’08,23” |
109°19’47,32” |
M4 |
12°13’51,01” |
109°20’21,69” |
12°13’54,73” |
109°20’15,26” |
M5 |
12°13’30,47” |
109°20’35,24” |
12°13’34,19” |
109°20’28,81” |
M6 |
12°13’05,09” |
109°20’06,18” |
12°13’08,82” |
109°19’59,75” |
M7 |
12°12’58,35” |
109°19’52,52” |
12°13’02,08” |
109°19’46,09” |
2. Vùng nước cảng biển Trường Sa:
Điểm |
Hệ WGS - 84 |
Hệ VN - 2000 |
||
Vĩ độ(N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
TS1 |
08°38’10” |
111°55’03’ |
08°38’13.76” |
111°54 56.69” |
TS2 |
08°38’40.3” |
111°55’35” |
08°38’44,06” |
111°55’28.69” |
TS3 |
08°39’19” |
111°55’53.7” |
08°39’22.76” |
111055’47.39” |
TS4 |
08°39’31.8” |
111°55’11” |
08°39’35.56” |
111°55’04.69” |
TS5 |
08°38’18.5” |
111°54’43” |
08°38’22.26” |
111°54’36.69” |
3. Tọa độ các điểm giới hạn ranh giới vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang:
Điểm |
Hệ WGS - 84 |
Hệ VN - 2000 |
||
Vĩ độ(N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ(N) |
Kinh độ (E) |
|
PR1 |
11°33’45,0” |
109°07’42,0” |
11°33’48,7” |
109°07’35,6” |
PR2 |
11°29’09,0” |
109°05’54,0” |
11°29’12,7” |
109°05’47,6” |
PR3 |
11°29’09,0” |
109°00’48,0” |
11°29’12,7” |
109°00’41,6” |
NC1 |
11°35’33,40” |
109°02’52,20” |
11°35’37,1” |
109°02’45,8” |
NC2 |
11°35’29,90” |
109°02’48,20” |
11°35’33,6” |
109°02’41,8” |
SD1 |
11°32’16,10” |
109°01’44,30” |
11°32’19,8” |
109°01’37,9” |
SD2 |
11°32’05,0” |
109°01’36,20” |
11°32’08,7” |
109°01’29,8” |
4. Ranh giới quy định trách nhiệm quản lý về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Ninh Thuận (tính từ đường ranh giới về phía Bắc):
Ranh giới |
Hệ WGS - 84 |
Hệ VN - 2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
|
11°25’00,0” |
- |
11°25’03,7” |
- |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/10/2020 | Văn bản được ban hành | Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất | |
15/12/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 27/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT.27.2020.TT.BGTVT.docx |