Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất
Số hiệu | 27/2019/TT-BTC | Ngày ban hành | 14/05/2019 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/2019 |
Nguồn thu thập | Bản chính văn bản | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | / |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 27/2019/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 246/2016/TT-BTC và Thông tư 247/2016/TT-BTC, liên quan đến quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển và phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình quản lý và sử dụng phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động thu phí.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức thu phí liên quan đến an ninh tàu biển và các cảng hàng không. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thu phí trong lĩnh vực hàng không và an ninh tàu biển.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư 246/2016/TT-BTC về quản lý và sử dụng phí kiểm tra, đánh giá an ninh tàu biển.
- Điều 2: Sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư 247/2016/TT-BTC về quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định tỷ lệ phần trăm cụ thể cho các tổ chức thu phí được để lại để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, cũng như quy định rõ ràng hơn về việc nộp ngân sách nhà nước. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, và trong quá trình thực hiện, các tổ chức, cá nhân có thể phản ánh vướng mắc về Bộ Tài chính để được hướng dẫn bổ sung.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2019/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2019 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 246/2016/TT-BTC NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2016 QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUỐC TẾ VỀ AN NINH TÀU BIỂN VÀ THÔNG TƯ SỐ 247/2016/TT-BTC NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2016 QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 246/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển và Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 246/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển
“Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được để lại 50%số tiền phí thu được, để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Số tiền để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
2. Tổ chức thu phí thực hiện nộp 50% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước. Thời điểm nộp phí theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay
“Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Cảng vụ hàng không miền Bắc: Trích để lại 45% để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định; chuyển về Cục Hàng không Việt Nam 14%; nộp ngân sách nhà nước: 41%.
2. Cảng vụ hàng không miền Trung: Trích để lại 52% để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định; chuyển về Cục Hàng không Việt Nam 4%; nộp ngân sách nhà nước 44%.
3. Cảng vụ hàng không miền Nam: Trích để lại 43% để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định; chuyển về Cục Hàng không Việt Nam 18%; nộp ngân sách nhà nước 39%.
4. Tổ chức thu phí (các Cảng vụ hàng không) quản lý và sử dụng tiền phí được để lại theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật phí và lệ phí; bao gồm cả chi:bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Nghịđịnh số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; đo đạc, phân định ranh giới quân sự và dân sự tại các cảng hàng không, sân bay (phần do các cảng vụ hàng không quản lý); thuê nhà làm việc cho các Đại diện cảng vụ hàng không (nếu có).
5. Cục Hàng không Việt Nam sử dụng số tiền phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay cho hoạt động quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; pháp luật phí, lệ phí và theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tài chính đặc thù của Cục Hàng không Việt Nam.”
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/05/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất | |
01/07/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 27/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 246/2016/TT-BTC an ninh tàu biển mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_27-2019-TT-BTC.pdf |