Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT
Số hiệu | 27/2015/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 07/08/2015 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/10/2015 |
Nguồn thu thập | Bản chính (công báo số 947-948) | Ngày đăng công báo | 25/08/2015 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Cao Đức Phát / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 10/02/2022 |
Tóm tắt
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 27/2015/TT-BNNPTNT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 7 tháng 8 năm 2015 |
---|
THÔNG TƯ
Quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
------------------------------------------
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
-
Thông tư này quy định tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Giám đốc, Phó giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở).
-
Thông tư này áp dụng đối với Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
-
Tiêu chuẩn Giám đốc, Phó Giám đốc Sở quy định tại Thông tư này là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền thực hiện và kiểm tra, giám sát việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức giữ chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở.
-
Cán bộ, công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức Giám đốc, Phó giám đốc Sở phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định của Đảng, Nhà nước và các tiêu chuẩn của Thông tư này.
Điều 3. Vị trí, chức trách
-
Giám đốc Sở là công chức đứng đầu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Sở và thẩm quyền được giao.
-
Phó giám đốc Sở giúp Giám đốc Sở theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Điều 4. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
-
Yêu nước, có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, kiên định với đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tận tụy phục vụ đất nước, phục vụ nhân dân.
-
Làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không cơ hội, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
-
Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; say mê học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động; có tinh thần tự phê bình và phê bình.
-
Gương mẫu về đạo đức, lối sống; có tác phong dân chủ, khoa học; được tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nơi công tác và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm; thực hiện tốt văn hóa công sở, giữ gìn trật tự kỷ cương hành chính.
Điều 5. Tiêu chuẩn chung về năng lực lãnh đạo và quản lý
-
Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Có tầm nhìn và tư duy đổi mới, có năng lực định hướng phát triển, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp và phát triên nông thôn trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Có năng lực tổ chức, điều hành, tập hợp, đoàn kết cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nơi công tác và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể chức danh Giám đốc sở
-
Là chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
-
Có bằng đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
-
Có một ngoại ngữ thông dụng trình độ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-
Có trình độ cao cấp lý luận chính trị.
-
Có trình độ Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 7. Điều kiện bổ nhiệm Giám đốc sở
-
Có thời gian từ 03 (ba) năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Giám đốc Sở, ban, ngành ở cấp tỉnh và tương đương hoặc là Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương trở lên; ưu tiên người đã có thời gian đảm nhiệm chức vụ Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
-
Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ.
-
Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
-
Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Tiêu chuẩn cụ thể chức danh Phó Giám đốc sở
-
Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
-
Có bằng đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
-
Có một ngoại ngữ thông dụng trình độ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-
Có trình độ cao cấp lý luận chính trị.
-
Có trình độ Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 9. Điều kiện bổ nhiệm Phó Giám đốc sở
-
Có thời gian từ 03 (ba) năm trở lên công tác trong ngành, ưu tiên người đã có thời gian đảm nhiệm chức vụ là trưởng, phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
-
Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ;
-
Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
-
Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
-
Thông tư này thay thế Quyết định số 68/2008/QĐ-BNN ngày 27/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Căn cứ tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch và xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm, đanh giá công chức giữ chức danh Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định bổ nhiệm chức danh Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở có hiệu lực thi hành, thông báo bằng văn bản tới Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo Quyết định bổ nhiệm và lý lịch của người được bổ nhiệm để theo dõi, phối hợp thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn, quy hoạch các chức danh lãnh đạo các đơn vị trực thuộc và Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
-
Các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này để thực hiện công tác bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ lãnh đạo của đơn vị.
-
Đối với những người đã được bổ nhiệm Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt tiêu chuẩn quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Cao Đức Phát |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Cán bộ, công chức 2008] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 24/2014/NĐ-CP tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh TP trực thuộc Trung ương
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Cán bộ, công chức 2008]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 199/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp
Nghị định 24/2014/NĐ-CP tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh TP trực thuộc Trung ương
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/08/2015 | Văn bản được ban hành | Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT | |
01/10/2015 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT | |
10/02/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 27/2015/TT-BNNPTNT | |
10/02/2022 | Bị bãi bỏ | Thông tư 18/2021/TT-BNNPTNT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Bộ Nông nghiệp mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thong tu 27.doc | |
|
VanBanGoc_27-BNNPTNT.signed.pdf |