Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH
Số hiệu | 27/2007/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 30/11/2007 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/12/2007 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Đàm Hữu Đắc / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 27/2007/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2007 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định
số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
về tín dụng đối với học sinh, sinh viên
Căn cứ Nghị định số 29/2003/NĐ-CP ngày 31 tháng 03 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên như sau:
I. Những quy định chung
1.Thông tư này hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng từ cơ sở (thôn/ bản; xã/ phường) nhằm xác định đúng đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
-
Nguyên tắc xác định: đảm bảo tính chính xác; dân chủ, công bằng, công khai và có sự tham gia bình xét của người dân.
-
Thẩm quyền, trách nhiệm xác nhận đối tượng.
UBND cấp xã căn cứ tiêu chí và hướng dẫn của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội tổ chức khảo sát, lập danh sách, xác nhận đúng đối tượng hộ gia đình được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
Việc tổ chức xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ có thể tiến hành thành nhiều đợt, nhưng phải đảm bảo không ảnh hưởng đến việc giải quyết nhu cầu vay vốn của học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
II. Quy định cụ thể
- Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp xã:
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) thông báo cho tất cả các hộ gia đình có con, em đang theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề thuộc đối tượng vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên, có nhu cầu vay vốn làm đơn xin vay gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã để xem xét xác nhận.
- Thủ tục xác nhận đối tượng:
a. Đối với học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động, Uỷ ban nhân dân cấp xã căn cứ vào danh sách đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội để xác nhận vào đơn xin vay vốn của hộ gia đình.
b. Đối với học sinh, sinh viên là thành viên của hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật, căn cứ vào danh sách hộ nghèo xã đang quản lý, Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn xin vay vốn của hộ gia đình.
c. Đối với học sinh, sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hoả hạn, dịch bệnh trong thời gian theo học, căn cứ mức độ thiệt hại thực tế, Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn xin vay vốn của hộ gia đình.
d. Đối với hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người trên chuẩn nghèo và tối ÔŢa bằng 150% chuẩn nghèo (đối với khu vực nông thôn: trên 7849.000 đồng đến 300.000 đồng/người/tháng; đối với khu vực thành thị: trên 260.000 đồng đến 390.000 đồng/người/tháng), Uỷ ban nhân dân cấp xã chỉ đạo tiến hành như sau:
-
Tổ chức khảo sát thu nhập của hộ gia đình: sử dụng phiếu khảo sát thu nhập của hộ gia đình (theo mẫu số 1) để xác định thu nhập của hộ gia đình; những hộ có thu nhập bình quân đầu người trên chuẩn nghèo và tối ÔŢa bằng 150% chuẩn nghèo được tổng hợp vào danh sách để bình xét.
-
Tổ chức bình xét ở hội nghị thôn, bản, ấp và dựa vào kết quả bình xét để lập danh sách hộ có thu nhập bình quân đầu người trên chuẩn nghèo và tối ÔŢa bằng 150% chuẩn nghèo (theo mẫu số 2) đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn xin vay vốn của hộ gia đình (cách thức thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2007/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo hàng năm).
III. Tổ chức thực hiện
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
-
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội để kịp thời giải quyết
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Đàm Hữu Đắc |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 157/2007/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 29/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Quyết định 157/2007/QĐ-TTg tín dụng học sinh, sinh viên]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 29/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/11/2007 | Văn bản được ban hành | Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH | |
15/12/2007 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
27.2007.TT.BL.doc |