Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP
| Số hiệu | 27/2005/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 04/10/2005 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 29/10/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 14 & 15 - 10/2005; | Ngày đăng công báo | 14/10/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Lê Duy Đồng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH được ban hành nhằm hướng dẫn việc tăng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2005. Mục tiêu chính của văn bản này là điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp cho các đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động và các đối tượng khác trong bối cảnh điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các đối tượng như cán bộ, công chức, công nhân, viên chức, quân nhân, công an nhân dân, và những người hưởng trợ cấp mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trước ngày 01 tháng 10 năm 2005.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành ba phần:
- I. Đối tượng áp dụng: Liệt kê các nhóm đối tượng được hưởng lương hưu và trợ cấp.
- II. Tăng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội: Quy định cụ thể về mức tăng lương hưu và trợ cấp cho từng đối tượng.
- III. Tổ chức thực hiện: Nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định cụ thể mức tăng lương hưu và trợ cấp theo tỷ lệ 1,207, cùng với hướng dẫn chi tiết về cách tính toán cho từng đối tượng. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các chế độ quy định sẽ được áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.
|
BỘ
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:27 /2005/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2005 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN TĂNG LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 118/2005/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 9 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Điều 2 Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn tăng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG.
1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động; quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 10 năm 2005.
2. Công nhân, viên chức đang hưởng trợ cấp mất sức lao động kể cả người hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
4. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng trước ngày 01 tháng 10 năm 2005.
5. Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tử tuất trước ngày 01 tháng 10 năm 2005.
6. Người hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản trước ngày 01 tháng 10 năm 2005.
II. TĂNG LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI.
1. Các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và khoản 4 mục I Thông tư này, mức lương hưu và trợ cấp hàng tháng được tăng như sau:
|
Mức lương hưu, trợ cấp BHXH từ 01/10/2005 |
= |
Mức lương hưu, trợ cấp BHXH tháng 9/2005 đã được điều chỉnh theo Thông tư số 26/2005/TT-BLĐTBXH |
x |
1,207 |
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, có mức lương hưu đã được điều chỉnh theo Thông tư số 26/2005/TT-BLĐTBXH là 825.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông A từ tháng 10/2005 được tính như sau:
825.000 đồng/tháng x 1,207 = 995.775 đồng/tháng
Ví dụ 2: Ông Nguyễn Văn B, cấp bậc Thiếu tá, có mức lương hưu đã được điều chỉnh theo Thông tư số 26/2005/TT-BLĐTBXH là 1.200.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông B từ tháng 10/2005 được tính như sau:
1.200.000 đồng/tháng x 1,207 = 1.448.400 đồng/tháng
Ví dụ 3: Ông Trần Quang D, có thời gian làm việc ở khu vực nhà nước sau đó chuyển sang làm việc tại công ty liên doanh, có mức lương hưu đã được điều chỉnh theo Thông tư số 26/2005/TT-BLĐTBXH là 1.050.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông D từ tháng 10/2005 được tính như sau:
1.050.000 đồng/tháng x 1,207 = 1.267.350 đồng/tháng
Ví dụ 4: Ông Vũ Văn E, là cán bộ xã nghỉ việc, hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP, có mức trợ cấp đã được điều chỉnh theo Thông tư số 26/2005/TT-BLĐTBXH là 326.700 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông E từ tháng 10/2005 được tính như sau:
326.700 đồng/tháng x 1,207 = 394.327 đồng/tháng
Ví dụ 5: Ông Nguyễn Văn G, nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động, có mức trợ cấp đã được điều chỉnh theo Thông tư số 26/2005/TT-BLĐTBXH là 350.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp mất sức lao động hàng tháng của ông G từ tháng 10/2005 được tính như sau:
350.000 đồng/tháng x 1,207 = 422.450 đồng/tháng
2. Đối tượng quy định tại khoản 5 mục I Thông tư này, mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và tuất hàng tháng được tăng như sau:
a) Người đang hưởng trợ cấp trước ngày 01/10/2005:
|
Mức trợ cấp từ 01/10/2005 |
= |
Mức trợ cấp tháng 9/2005 |
x |
1,207 |
Ví dụ 6: Ông Trần Văn K, có mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng là 174.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp của ông K từ tháng 10/2005 được tính như sau:
174.000 đồng/tháng x 1,207 = 210.018 đồng/tháng
b) Người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ra viện trước ngày 01/10/2005 mà chưa được tính hưởng trợ cấp, thì mức trợ cấp của thời gian trước ngày 01/10/2005 được trả theo mức trợ cấp tháng 9/2005.
c) Người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, thì mức trợ cấp phục vụ hàng tháng được tăng như sau:
|
Mức trợ cấp phục vụ từ 01/10/2005 |
= |
Mức trợ cấp phục vụ tháng 9/2005 |
x |
1,207 |
= |
280.000 đồng/tháng |
d) Người bị chết trước ngày 01/10/2005 mà thân nhân chưa nhận tiền mai táng và tiền tuất thì tiền mai táng, tiền tuất của thời gian trước ngày 01/10/2005 được trả theo mức tháng 9/2005.
3. Đối tượng quy định tại khoản 6 mục I Thông tư này mà từ ngày 01/10/2005 trở đi vẫn còn thời hạn hưởng trợ cấp, thì khoản trợ cấp này được tính theo mức lương tối thiểu chung 350.000 đồng/tháng.
4. Quân nhân, công an nhân dân chuyển ngành nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động được hưởng phụ cấp chuyển ngành theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 812/TTg ngày 12/12/1995, thì khoản phụ cấp chuyển ngành được tính theo mức lương tối thiểu chung 350.000 đồng/tháng.
5. Người về hưu sống cô đơn hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 812/TTg ngày 12/12/1995, thì mức lương hưu được hưởng bằng 525.000 đồng/tháng.
6. Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp hàng tháng cư trú ở nơi có phụ cấp khu vực, thì mức phụ cấp khu vực tính theo mức lương tối thiểu chung 350.000 đồng/tháng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 118/2005/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc tăng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội quy định tại Nghị định số 118/2005/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu đính kèm Thông tư này gửi Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính.
4. Kinh phí tăng thêm do điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội của các đối tượng thuộc Ngân sách Nhà nước chi trả do Bộ Tài chính bảo đảm.
5. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; các chế độ quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TỔNG
QUỸ TĂNG THÊM
(Kèm theo Thông tư số 27 /2005/TT-BLĐTBXH ngày
04 tháng 10 năm 2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
|
Đối tượng |
Số người hưởng chế độ thời điểm 9/2005 |
Tổng kinh phí chi trả thời điểm 9/2005 |
Tổng kinh phí chi trả thời điểm 10/2005 đã điều chỉnh theo NĐ117/2005/NĐ-CP |
Tổng kinh phí tăng thêm do điều chỉnh theo NĐ số 118/2005/NĐ-CP |
Tổng kinh phí chi trả thời điểm 10/2005 bao gồm điều chỉnh theo NĐ117/2005/NĐ-CP và NĐ 118/2005/NĐ-CP |
|
1. Hưu trí: - Hưu công nhân, viên chức, công chức; + Trong đó: do NSNN bảo đảm - Hưu Liên doanh; - Hưu các thành phần kinh tế khác; - Hưu lực lượng vũ trang. + Trong đó: do NSNN bảo đảm 2. Mất sức lao động: 3. Công nhân cao su: 4. Cán bộ xã, phường, thị trấn: 5. Trợ cấp TNLĐ hàng tháng: + Trong đó: do NSNN bảo đảm 6. Trợ cấp BNN hàng tháng: + Trong đó: do NSNN bảo đảm 7. Tuất hàng tháng: + Trong đó: do NSNN bảo đảm
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trợ cấp người hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
Nghị định 09/1998/NĐ-CP chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn bổ sung Nghị định 50/CP
Quyết định 812-TTg bổ sung đối tượng hưởng trợ cấp mất sức lao động dài hạn, trợ cấp thêm người hưu trí cô đơn và công nhân viên chuyển ngành về hưu
Thông tư 26/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 117/2005/NĐ-CP
Nghị định 121/2003/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/10/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP | |
| 29/10/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 27/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tăng lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 118/2005/NĐ-CP |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
27.2005.TT.BLDTBXH.doc |