Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật
Số hiệu | 27/2003/TT-BTC | Ngày ban hành | 01/04/2003 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 18/05/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 31 | Ngày đăng công báo | 03/05/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Công Nghiệp / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 11/2015/TT-BTC Hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 20/03/2015 |
Tóm tắt
Thông tư 27/2003/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 01 tháng 4 năm 2003, nhằm hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc quản lý tài chính và sử dụng kinh phí cho các hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội, phục vụ cho các đề án phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục - đào tạo, khoa học, công nghệ và môi trường.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các hoạt động của Liên hiệp Hội và các Hội thành viên, với đối tượng áp dụng là các tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội. Cấu trúc của Thông tư được chia thành 5 phần chính: quy định chung, nội dung và mức chi, nguồn kinh phí, công tác quản lý, cấp phát và quyết toán, và tổ chức thực hiện.
Các điểm nổi bật trong Thông tư bao gồm việc xác định mức chi cụ thể cho từng nội dung hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội, cùng với quy định về nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước và các hợp đồng tư vấn. Thông tư cũng nhấn mạnh việc lập dự toán, cấp phát và quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức và cá nhân được khuyến khích phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2003/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2003 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 27/2003/TT-BTC NGÀY 01 THÁNG 4 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, PHẢN BIỆN VÀ GIÁM ĐỊNH XÃ HỘI CỦA LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số
22/2002/QĐ-TTg ngày 30/01/2002 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động tư vấn, phản
biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam.
Sau khi có ý kiến thống nhất của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Việt
Nam, Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý tài chính, sử dụng kinh phí cho hoạt động
tư vấn, phản biện và giám định xã hội các đề án phát triển kinh tế - xã hội,
giáo dục - đào tạo, khoa học, công nghệ và môi trường của Liên hiệp các Hội
Khoa học và kỹ thuật Việt Nam như sau:
I- QUY ĐỊNH CHUNG
1- Hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam (gọi tắt là Liên hiệp Hội), các Hội Khoa học kỹ thuật chuyên ngành ở Trung ương và Liên hiệp các Hội Khoa học các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là các Hội thành viên) là hoạt động mang tính chất phi lợi nhuận.
2- Việc xác định kinh phí cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội đối với các chương trình, dự án, đề án (gọi chung là đề án) về phát triển kinh tế xã hội, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, tài nguyên và môi trường theo nguyên tắc đảm bảo bù đắp các chi phí phục vụ trực tiếp cho các hoạt động này.
Các đề án do Liên hiệp Hội tư vấn, phản biện và giám định phải là các đề án mang tính đa ngành hoặc liên ngành, các đề án mang tính chuyên ngành thuộc đối tượng của các Hội Khoa học và kỹ thuật chuyên ngành thành viên.
3- Hoạt động tư vấn, phản biện các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo Thông tư số 15/2001/TT-BTC ngày 21/3/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý cấp phát và quyết toán kinh phí hỗ trợ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật.
II- NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN PHẢN BIỆN VÀ GIÁM ĐỊNH XÃ HỘI
1- Nội dung chi được xác định căn cứ vào nội dung, quy mô, tính châts của đề án và điều khoản giao việc.
2- Mức chi cụ thể cho từng nội dung của hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội được thực hiện theo các quy định sau đây:
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000đ) |
I |
Chi phí cho công tác chuẩn bị (làm rõ phạm vi, nội dung, kết quả phải đạt được, thời hạn và các điều kiện đảm bảo). |
|
|
1 |
Xây dựng đề cương điều khoản giao việc |
Đề án |
2.500 - 5.000 |
2 |
Nghiên cứu hồ sơ của các đề án
để tìm ra những nội dung cần tư vấn phản biện: |
chuyên
gia |
500 |
3 |
Xây dựng nội dung và quy trình
nghiên cứu thực hiện các hoạt động: |
ngày/người |
100 |
II |
Chi phí cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội - theo hợp đồng giao việc |
|
|
1 |
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá và viết báo cáo các chuyên đề thuộc từng chuyên ngành: |
|
|
|
- Nghiên cứu chuyên đề về khoa học xã hội |
Chuyên đề |
2.000-5.000 |
|
- Nghiên cứu các quy trình công nghệ, các giải pháp KHCN (được chấp nhận) |
Chuyên đề |
7.000- 20.000 |
|
- Tính toán kiểm tra xác định các thông số kỹ thuật và kinh tế theo các chuyên ngành |
Chuyên gia |
3.000 |
|
- Xây dựng báo cáo tổng hợp của các nhóm chuyên gia theo từng chuyên đề |
Báo cáo |
500-1.000 |
2 |
Tổ chức Hội thảo của các nhóm chuyên gia |
Hội thảo |
10.000-15.000 |
3 |
Báo cáo tổng hợp kết quả tư vấn, phản biện và giám định xã hội cho tổng thể toàn Đề án. |
báo cáo |
3.500-7.000 |
III |
Chi phí tổng kết hoạt động tư vấn, phản biện và giám định |
|
|
1 |
- Hội thảo mở rộng góp ý bổ sung, hoàn thiện báo cáo |
hội thảo |
12.000-20.000 |
2 |
- Sửa chữa, bổ sung, hoàn thiện báo cáo bàn giao kết quả cho bên đặt yêu cầu |
đề án |
5.000-10.000 |
IV |
Chi phí quản lý chung: |
đề án |
15.000-30.000 |
3- Các khoản chi khác không quy định tại Thông tư này thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
III. NGUỒN KINH PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, PHẢN BIỆN VÀ GIÁM ĐỊNH XÃ HỘI:
1- Đối với các đề án do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đặt yêu cầu thực hiện tư vấn, phản biện, giám định xã hội và các đề án do Liên hiệp Hội và các Hội thành viên tự đề xuất và được các Bộ, cơ quan Trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp nhận, kinh phí thực hiện nhiệm vụ tư vấn, phản biện, giám định xã hội được xác định trên cơ sở hợp đồng do hai bên thoả thuận phù hợp với những nội dung và mức chi quy định tại Thông tư này và được trích từ nguồn kinh phí của đề án. Trường hợp các đề án không được bố trí nguồn kinh phí riêng thì được sử dụng từ kinh phí hoạt động của cơ quan đặt yêu cầu (hoặc chấp nhận), thanh toán trực tiếp cho Liên hiệp Hội hoặc các Hội thành viên theo hợp đồng.
2- Đối với các đề án được Chính phủ yêu cầu (hoặc chấp nhận), dự toán kinh phí do Liên hiệp Hội và các Hội thành viên lập trên cơ sở nội dung và mức chi quy định tại Thông tư này, được Ngân sách Nhà nước bố trí kinh phí và cấp phát theo tiến độ công việc.
IV- CÔNG TÁC QUẢN LÝ, CẤP PHÁT VÀ QUYẾT TOÁN
Công tác quản lý tài chính đối với hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp Hội và các Hội thành viên phải thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các chế độ quản lý tài chính hiện hành và các quy định cụ thể dưới đây:
1- Lập dự toán:
Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội và nội dung, mức chi được quy định tại Mục II Thông tư này, Liên hiệp Hội và các Hội thành viên lập dự toán chi cho hoạt động này; trong đó phân ra:
- Dự toán kinh phí để thực hiện hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội các đề án được Chính phủ yêu cầu (hoặc chấp nhập).
- Dự toán kinh phí để thực hiện hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội các đề án được Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố yêu cầu (hoặc chấp nhận).
Liên hiệp Hội tổng hợp và dự toán Ngân sách hàng năm của Liên hiệp gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam và các Hội ở Trung ương); gửi Sở tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với Liên hiệp hội và các Hội địa phương) để tổng hợp trình Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2- Cấp phát kinh phí:
Trên cơ sở dự toán chi Ngân sách được Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao, căn cứ vào nhiệm vụ được giao thực tế, cơ quan tài chính cấp phát cho Liên hiệp hội và các Hội ở Trung ương, địa phương theo phân cấp Ngân sách để thực hiện.
3- Quyết toán kinh phí:
Trường hợp hết năm Ngân sách, kinh phí chưa sử dụng hết được xử lý như sau:
- Đối với dự toán kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp phát cho Liên hiệp hội và các Hội thành viên, thực hiện quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
- Kinh phí thu được từ các hợp đồng thực hiện hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội các đề án, Liên hiệp hội và các Hội thành viên sau khi đã chi phụ vụ trực tiếp cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội, phần còn lại được sử dụng vào việc tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho các hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội.
Hàng năm, Liên hiệp Hội và các Hội thành viên có trách nhiệm báo cáo cơ quan tài chính đồng cấp về tình hình quản lý, sử dụng thu, chi từ hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội.
IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
|
Nguyễn Công Nghiệp (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/04/2003 | Văn bản được ban hành | Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật | |
18/05/2003 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật | |
20/03/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 27/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật | |
20/03/2015 | Bị thay thế | Thông tư 11/2015/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
27.2003.QD.BTC.doc |