Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An
| Số hiệu | 27/2001/TT-BCT | Ngày ban hành | 19/07/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 03/09/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 437+438, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 05/08/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công Thương. | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Quốc Vượng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND được ban hành bởi Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An vào ngày 09 tháng 12 năm 2021, nhằm mục tiêu quy định các giải pháp xử lý đối với các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy (PCCC) trên địa bàn tỉnh. Nghị quyết này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có cơ sở không đáp ứng tiêu chuẩn PCCC, được đưa vào sử dụng trước khi Luật PCCC năm 2001 có hiệu lực.
Nghị quyết bao gồm 7 điều, trong đó nổi bật là các quy định về giải pháp xử lý các cơ sở không đảm bảo yêu cầu PCCC, di chuyển các cơ sở thuộc loại hình kho chứa và công trình chế biến sản phẩm nguy hiểm ra khỏi khu dân cư, và nguồn lực triển khai thực hiện. Cụ thể, Điều 3 quy định các biện pháp khắc phục cho từng loại hình cơ sở, bao gồm đảm bảo khoảng cách an toàn, điều kiện ngăn cháy, và lối thoát nạn. Điều 4 quy định về việc di chuyển các cơ sở nguy hiểm ra khỏi khu dân cư.
Các điểm mới trong Nghị quyết này bao gồm việc yêu cầu chủ cơ sở lập hồ sơ thiết kế và thực hiện các giải pháp khắc phục trong vòng 24 tháng, nếu không sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện, trong khi Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 25/2021/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VIỆC XỬ LÝ CÁC CƠ SỞ KHÔNG ĐẢM BẢO YÊU CẦU VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐƯỢC ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN TRƯỚC NGÀY LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY SỐ 27/2001/QH10 NGÀY 29/6/2001 CÓ HIỆU LỰC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 99/2019/QH14 ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội khóa XIV về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Xét Tờ trình số 8557/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định giải pháp xử lý các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và phương án di chuyển kho chứa, công trình chế biến sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, hóa chất nguy hiểm về cháy, nổ ở khu dân cư, nơi đông người không đảm bảo khoảng cách an toàn phòng cháy, chữa cháy được đưa vào sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An trước ngày Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 có hiệu lực.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy (sau đây viết tắt là PCCC) thuộc phạm vi điều chỉnh tại Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Việc áp dụng các giải pháp theo quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định về PCCC của các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Đảm bảo thực hiện quản lý nhà nước về PCCC theo hướng ổn định, phát triển phù hợp với quy hoạch của địa phương.
2. Chủ cơ sở tổ chức thực hiện xong các giải pháp quy định tại Điều 3, Điều 4 Nghị quyết này phải được cơ quan Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ kiểm tra, xác nhận điều kiện đảm bảo an toàn về PCCC theo quy định.
Điều 3. Quy định giải pháp xử lý các cơ sở trên địa bàn tỉnh không đảm bảo yêu cầu về PCCC
1. Các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về PCCC phải thực hiện các giải pháp khắc phục đối với từng nội dung không đảm bảo an toàn về PCCC, cụ thể:
a) Đối với cơ sở không đảm bảo khoảng cách an toàn PCCC: Thực hiện các giải pháp nhằm đảm bảo khoảng cách an toàn PCCC theo quy định tại Phụ lục E, QCVN 06:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình; Bảng 4, Bảng 5, QCVN 01:2020/BCT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết kế cửa hàng xăng dầu;
b) Đối với cơ sở không đảm bảo các điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan: Thực hiện các giải pháp nhằm đảm bảo các điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan theo quy định tại Phần 4, QCVN 06:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;
c) Đối với cơ sở bố trí mặt bằng, công năng sử dụng không đảm bảo an toàn PCCC: Thực hiện bố trí, sắp xếp lại công năng phù hợp với từng loại hình cơ sở theo quy định tại Phụ lục A, Phụ lục H, QCVN 06:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình; Điều 2, QCVN 13:2018/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gara ô tô; Điều 2, QCVN 04:2021 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư; Điều 2, Điều 3, Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4317:1986 nhà kho - nguyên tắc cơ bản để thiết kế;
d) Đối với cơ sở không đảm bảo các điều kiện về lối thoát nạn: Theo từng loại hình cơ sở phải đảm bảo yêu cầu lối ra thoát nạn, lối ra khẩn cấp quy định tại Phần 3, QCVN 06:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;
đ) Đối với các cơ sở không đảm bảo điều kiện về đường giao thông cho xe chữa cháy hoạt động: Phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu về chiều rộng, chiều cao thông thủy, tải trọng của đường giao thông, kích thước bãi đỗ cho xe chữa cháy tiếp cận, hoạt động phù hợp với từng loại hình cơ sở theo quy định tại Phần 6 QCVN 06:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;
e) Đối với các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về trang bị hệ thống, phương tiện, thiết bị PCCC: Phải đảm bảo yêu cầu và định mức trang bị phương tiện về PCCC, hệ thống kỹ thuật có liên quan về PCCC theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2009 về phương tiện PCCC cho nhà và công trình - trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
2. Để thực hiện các giải pháp tại Khoản 1 Điều này, chủ cơ sở phải tiến hành lập hồ sơ thiết kế, sửa chữa, cải tạo, xây mới, tổ chức thi công, nghiệm thu công trình theo quy định của pháp luật. Quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, chủ cơ sở không tổ chức thực hiện; thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện giải pháp không đúng quy định tại Khoản 1 điều này, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào từng trường hợp vi phạm cụ thể để xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quy định việc di chuyển các cơ sở thuộc loại hình kho chứa và công trình chế biến sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, hóa chất nguy hiểm cháy, nổ ở khu dân cư, nơi đông người không đảm bảo khoảng cách an toàn PCCC
1. Sau khi Nghị quyết có hiệu lực thi hành, cơ quan chức năng có thẩm quyền tiến hành tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ sở theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ.
2. Chủ cơ sở phải xây dựng phương án, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện di chuyển công trình ra khỏi khu dân cư, nơi tập trung đông người, đảm bảo an toàn PCCC theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ tạo điều kiện cho cơ sở trong việc lựa chọn địa điểm để di chuyển ra khỏi khu dân cư, nơi đông người không đảm bảo khoảng cách an toàn về PCCC phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành và các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Nguồn lực triển khai thực hiện Nghị quyết
1. Đối với cơ sở không thuộc cơ quan nhà nước, chủ cơ sở bố trí kinh phí thực hiện.
2. Đối với cơ sở thuộc cơ quan nhà nước:
a) Các cơ quan của Trung ương do ngân sách Trung ương bố trí thực hiện;
b) Các cơ quan của địa phương do ngân sách địa phương bố trí thực hiện.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
|
|
CHỦ TỊCH |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Luật Điện Lực 2004 số 28/2004/QH11 áp dụng 2024
Nghị định 68/2010/NĐ-CP xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 189/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công thương
Luật Điện Lực 2004 số 28/2004/QH11 áp dụng 2024
Nghị định 68/2010/NĐ-CP xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 19/07/2011 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An | |
| 03/09/2011 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND xử lý cơ sở không đảm bảo phòng cháy chữa cháy Nghệ An |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
27.2011.TT.BCT.zip | |
|
|
phuluc.zip |