Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng
| Số hiệu | 26/2020/TT-BTC | Ngày ban hành | 14/04/2020 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 29/05/2020 |
| Nguồn thu thập | Bản chính văn bản | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Huỳnh Quang Hải / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 31/12/2021 | |
Tóm tắt
Thông tư 26/2020/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 111/2007/TT-BTC, quy định về quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động của ngân hàng này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định liên quan đến việc xác định số cấp bù chênh lệch lãi suất, cũng như các quy định về nguồn vốn huy động và sử dụng vốn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Đối tượng áp dụng là Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tài chính của ngân hàng này.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn điều:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 111/2007/TT-BTC.
- Điều 2: Bãi bỏ một số quy định tại Thông tư 67/2016/TT-BTC.
- Điều 3: Quy định về điều khoản chuyển tiếp.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc sửa đổi cách xác định các yếu tố để tính số cấp bù chênh lệch lãi suất và quy định rõ ràng hơn về nguồn vốn huy động. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 5 năm 2020, và các tổ chức, cá nhân có liên quan phải thực hiện theo quy định tại văn bản này.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 26/2020/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2020 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 111/2007/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 2007 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM VÀ THÔNG TƯ SỐ 67/2016/TT-BTC NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 2016 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 111/2007/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 2007 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 32/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-TTg ngày 30 tháng 03 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 111/2007/TT-BTC ngày 12 tháng 09 năm 2007 hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Thông tư số 67/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 111/2007/TT-BTC ngày 12 tháng 9 năm 2007 hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 111/2007/TT- BTC ngày 12 tháng 9 năm 2007 hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam như sau:
1. Điểm 3.2 khoản 3 Phần V được sửa đổi như sau:
“3.2. Cách xác định các yếu tố để tính số cấp bù chênh lệch lãi suất
a) Dư nợ cho vay bình quân: là tổng số dư nợ cho vay các chương trình, dự án được ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất theo quy định (sau đây gọi tắt là các dự án được cấp bù) tính theo phương pháp bình quân tháng;
b) Lãi suất bình quân các nguồn vốn được xác định như sau:
|
Lãi suất bình quân các nguồn vốn (quý, năm) |
= |
Tổng lãi thực trả cho việc huy động các nguồn vốn (quý, năm) |
|
Tổng nguồn vốn thực tế tính theo phương pháp bình quân tháng |
Trong đó:
- Tổng lãi thực trả cho việc huy động các nguồn vốn là tổng số lãi thực trả để huy động các nguồn vốn phải trả lãi được sử dụng để cho vay các dự án được cấp bù và nguồn vốn tồn ngân tiền mặt, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tiền gửi tại các tổ chức tín dụng để đảm bảo thanh khoản cho các dự án được cấp bù (sau đây gọi tắt là tồn ngân được cấp bù); được xác định cụ thể như sau:
|
Tổng lãi thực trả cho việc huy động các nguồn vốn (quý, năm) |
= |
(Nguồn vốn được cấp bù (quý, năm) |
- |
Nguồn vốn không phải trả lãi (quý, năm)) |
x |
Lãi suất huy động bình quân (quý, năm) |
|
(Nguồn vốn được cấp bù (quý, năm) |
= |
Dư nợ cho vay bình quân (quý, năm) |
+ |
Tồn ngân được cấp bù (quý, năm) |
|
Tồn ngân được cấp bù (quý, năm) |
= |
7% |
x |
Dư nợ cho vay bình quân (quý, năm) |
|
Lãi suất huy động bình quân (quý, năm) |
= |
Tổng chi phí lãi thực trả (quý, năm) (không bao gồm chi phí trả lãi cho nguồn vốn huy động chỉ định) |
|
Tổng số dư bình quân nguồn vốn huy động (quý, năm) tính theo phương pháp bình quân tháng (không bao gồm nguồn vốn huy động chỉ định |
Nguồn vốn huy động bao gồm phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của pháp luật; phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có giá bằng nội tệ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo quy định của pháp luật; vay Bảo hiểm xã hội Việt Nam; vay của các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật; vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; nhận tiền gửi ủy thác của các tổ chức trong và ngoài nước.
Nguồn vốn huy động chỉ định là các nguồn vay các tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng ở nước ngoài và nguồn vốn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ để cho vay các chương trình, dự án không được cấp bù chênh lệch lãi suất.
Nguồn vốn không phải trả lãi bao gồm vốn điều lệ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam; chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá; các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển; kết quả hoạt động chưa phân phối các quý, năm trước; vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước cấp và vốn khác thuộc sở hữu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Khi xác định nguồn vốn không phải trả lãi, Ngân hàng Phát triển Việt Nam xác định theo phương pháp bình quân tháng và được loại trừ:
+ Số vốn thực tế đã sử dụng để đầu tư, mua sắm tài sản cố định (nguyên giá tài sản cố định trừ đi khấu hao) và chi phí xây dựng cơ bản dở dang theo mức thực tế nhưng tối đa không vượt quá 30% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
+ Số vốn điều lệ thực tế đã góp vốn điều lệ của Tổng công ty Phát triển hạ tầng và Đầu tư tài chính Việt Nam.
- Tổng nguồn vốn thực tế được xác định bằng dư nợ cho vay bình quân;
c) Lãi suất cho vay bình quân các dự án: là lãi suất tính theo phương pháp bình quân gia quyền giữa dư nợ cho vay thực tế theo phương pháp bình quân tháng với lãi suất cho vay được xác định cho từng dự án và được tính như sau:
|
Lãi suất cho vay bình quân (quý, năm) |
= |
Tổng thu nợ lãi cho vay (quý, năm) |
|
Tổng dư nợ cho vay thực tế tính theo phương pháp bình quân tháng |
Tổng số thu nợ lãi cho vay là lãi thực thu được (kể cả lãi trong hạn và lãi quá hạn) từ các dự án được cấp bù và số lãi tiền gửi thực thu được từ nguồn vốn tồn ngân được cấp bù, trong đó:
|
Số lãi tiền gửi thực thu được từ nguồn vốn tồn ngân được cấp bù (quý, năm) |
= |
Tồn ngân được cấp bù (quý, năm) |
x |
Lãi suất tiền gửi bình quân (quý, năm) |
|
Lãi suất tiền gửi bình quân (quý, năm) |
= |
Tổng lãi tiền gửi thực thu (quý, năm) |
|
Tổng tồn ngân (tiền mặt, tiền gửi) bình quân (quý, năm) tính theo phương pháp bình quân tháng |
2. Gạch đầu dòng thứ hai tiết c Điểm 4.2 Khoản 4 Phần V được sửa đổi như sau:
“Nếu số được cấp bù cả năm được quyết toán thấp hơn số đã tạm cấp bù trong năm (theo các quý) thì phần chênh lệch vượt phải nộp lại ngân sách nhà nước, trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép kéo dài thời gian thực hiện đến 31/12 năm sau thì được chuyển nguồn sang năm sau.”
Điều 2. Bãi bỏ khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 67/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 111/2007/TT-BTC ngày 12 tháng 09 năm 2007 hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Việc xác định chính thức số cấp bù chênh lệch lãi suất cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam chưa hoàn thành trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
2. Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn theo quy định của pháp luật./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/04/2020 | Văn bản được ban hành | Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng | |
| 29/05/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng | |
| 31/12/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 26/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC quản lý tài chính đối với Ngân hàng | |
| 31/12/2021 | Bị bãi bỏ | Thông tư 128/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2021/NĐ-CP đánh giá hiệu quả Ngân hàng mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_TT 26.2020.BTC.PDF |