Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ
Số hiệu | 26/2015/TT-BKHCN | Ngày ban hành | 26/11/2015 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 11/01/2016 |
Nguồn thu thập | Công báo số 09+10/2016 | Ngày đăng công báo | 04/01/2016 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Việt Thanh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2019 |
Tóm tắt
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 26/2015/TT-BKHCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2015 |
---|
THÔNG TƯ
Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ
áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 201**3;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Ch**ính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định ch**i tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BKHCN ngày 19 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Hệ thống ch**ỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gi**a và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định chế độ bá**o cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với các Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
-
Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
-
"Báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ” là báo cáo do đơn vị báo cáo tổng hợp thông tin thống kê từ các báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ, kết quả các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ và các nguồn thông tin khác liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ.
-
"Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ*”* bao gồm các quy định về đối tượng áp dụng; phạm vi thống kê; nội dung và biểu mẫu báo cáo; kỳ báo cáo và thời hạn gửi báo cáo; phương thức gửi báo cáo; quyền và trách nhiệm của đơn vị gửi báo cáo; trách nhiệm của đơn vị nhận báo cáo; phụ lục các biểu mẫu kèm theo hướng dẫn điền biểu báo cáo.
Điều 4. Phạm vi thống kê
Phạm vi thống kê bao gồm các số liệu về nhân lực; tài chính; nhiệm vụ khoa học và công nghệ; hợp tác quốc tế; giải thưởng; hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định, ứng dụng và phát triển công nghệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân; thanh tra; doanh nghiệp và thị trường trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của đơn vị báo cáo.
Điều 5. Nội dung báo cáo và biểu mẫu báo cáo
- Nội dung báo cáo bao gồm:
a) Số tổ chức có hoạt động khoa học và công nghệ;
b) Nhân lực hoạt động khoa học và công nghệ;
c) Chi cho khoa học và công nghệ;
d) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
đ) Hợp tác quốc tế trong hoạt động khoa học và công nghệ;
e) Giải thưởng khoa học và công nghệ;
g) Hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định, ứng dụng và phát triển công nghệ tại địa phương;
h) Tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
i) Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân;
k) Thanh tra khoa học và công nghệ;
l) Doanh nghiệp và thị trường khoa học và công nghệ.
- Các đơn vị báo cáo thực hiện theo các biểu mẫu và hướng dẫn điền biểu mẫu báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Kỳ báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
-
Kỳ báo cáo là 01 (một) năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
-
Các Sở Khoa học và Công nghệ phải gửi báo cáo đến Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia) chậm nhất là ngày 15 tháng 02 năm kế tiếp của năm báo cáo.
Điều 7. Phương thức gửi báo cáo
-
Báo cáo thống kê gồm báo cáo bằng văn bản và tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử). Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu xác nhận của Thủ trưởng đơn vị báo cáo để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Tệp dữ liệu báo cáo phải lưu giữ theo định dạng bảng tính Excel, sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 và không được đặt mật khẩu.
-
Báo cáo thống kê được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính và phương thức điện tử về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Điều 8. Quyền và trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Khoa học và Công nghệ có quyền:
a) Được hướng dẫn về cung cấp thông tin cho báo cáo thống kê tổng hợp;
b) Được bảo đảm bí mật thông tin đã cung cấp theo quy định của pháp luật về thống kê;
c) Được bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để làm công tác thống kê khoa học và công nghệ;
d) Được tiếp cận thông tin thống kê tổng hợp trên trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
- Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
a) Báo cáo đầy đủ, chính xác, khách quan và đúng nội dung thông tin được quy định trong chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo;
b) Nộp báo cáo đúng hạn;
c) Chịu trách nhiệm về tính thống nhất của báo cáo bằng văn bản và tệp dữ liệu báo cáo;
d) Bố trí nhân lực thực hiện công tác thống kê khoa học và công nghệ; Dự toán kinh phí thực hiện công tác thống kê khoa học và công nghệ, tổng hợp trong Dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.
Điều 9. Trách nhiệm của Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
-
Kiểm tra, đối chiếu, xử lý, tổng hợp số liệu từ các báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ.
-
Yêu cầu Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ khi cần thiết.
-
Cung cấp thông tin thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ trên trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
-
Tổng hợp và xây dựng báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt và gửi Tổng cục Thống kê theo chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
-
Bảo đảm bí mật thông tin do đơn vị cung cấp theo quy định của pháp luật về thống kê.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 01 năm 2016.
-
Thông tư này thay thế Thông tư số 23/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
-
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này.
-
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
-
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Trần Việt Thanh |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 40/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thống kê] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Khoa học và công nghệ 2013
Nghị định 11/2014/NĐ-CP hoạt động thông tin khoa học công nghệ mới nhất
Thông tư 14/2015/TT-BKHCN Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 40/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thống kê]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 20/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Bộ Khoa học Công ngệ
Luật Khoa học và công nghệ 2013
Nghị định 11/2014/NĐ-CP hoạt động thông tin khoa học công nghệ mới nhất
Thông tư 14/2015/TT-BKHCN Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ
Nghị định 80/2007/NĐ-CP doanh nghiệp khoa học công nghệ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ]"
Quyết định 10/2007/QĐ-TTg hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP
Luật Khoa học và công nghệ 2013
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ mới nhất
Nghị định 78/2014/NĐ-CP Giải thưởng Hồ Chí Minh Giải thưởng Nhà nước khoa học công nghệ
Thông tư 23/2013/TT-BKHCN Quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2
Thông tư 03/2014/TT-BKHCN
Thông tư 14/2014/TT-BKHCN Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Thông tư 25/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/11/2015 | Văn bản được ban hành | Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ | |
11/01/2016 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ | |
01/01/2019 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 26/2015/TT-BKHCN Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ | |
01/01/2019 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 15/2018/TT-BKHCN quy định chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
26.2015.TT.BKHCN và Phụ lục.doc |