Thông tư 26/2006/TT-BNG
Số hiệu | 26/2006/TT-BNG | Ngày ban hành | 02/08/2006 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/08/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 02+08 năm 2006 | Ngày đăng công báo | 05/08/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Ngoại giao | Tên/Chức vụ người ký | Lê Văn Bàng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ NGOẠI GIAO Số: 26/2006/TT-BNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 2 tháng 8 năm 2006 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc gửi và nhận túi ngoại giao, túi lãnh sự của các cơ quan
đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức
quốc tế tại Việt Nam vận chuyển bằng đường hàng không
Căn cứ Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam ban hành 23/8/1993 (sau đây gọi tắt là Pháp lệnh 1993) và Nghị định 73/CP ngày 30/7/1994 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh 1993;
Căn cứ Nghị định số 21/2003/NĐ-CP ngày 10/3/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Sau khi thống nhất ý kiến với các Bộ Công an, Bộ Bưu chính, Viễn thông, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc gửi và nhận túi ngoại giao, túi lãnh sự của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam bằng đường hàng không như sau:
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
-
Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và tổ chức liên chính phủ có trụ sở tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ quan đại diện) được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo Pháp lệnh 1993 được quyền gửi và nhận túi ngoại giao, túi lãnh sự bằng đường hàng không theo các quy định tại Thông tư này.
-
Người gửi và người nhận túi ngoại giao, túi lãnh sự phải là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, hoặc viên chức của tổ chức quốc tế được Vụ Lễ tân Bộ Ngoại giao cấp Chứng minh thư ngoại giao, Chứng minh thư lãnh sự hoặc có giấy tờ chính thức khác xác nhận cương vị của mình.
-
Giao thông viên chuyên nghiệp phải có hộ chiếu và giấy tờ chính thức xác nhận cương vị của mình và xác nhận số kiện hợp thành túi ngoại giao, túi lãnh sự được giao nhiệm vụ vận chuyển. Giao thông viên chuyên nghiệp được hưởng quyền bất khả xâm phạm về thân thể, không bị bắt hoặc giam giữ dưới bất cứ hình thức nào, khi làm nhiệm vụ được Nhà nước Việt Nam bảo vệ.
-
Giao thông viên tạm thời chỉ được hưởng các ưu đãi, miễn trừ nêu ở khoản 3 trên trong thời gian làm nhiệm vụ giao thông, và phải có hộ chiếu và giấy tờ chính thức xác nhận nhiệm vụ giao thông của mình và xác nhận số kiện tạo thành nhận túi ngoại giao, túi lãnh sự được giao nhiệm vụ vận chuyển.
-
Túi ngoại giao, túi lãnh sự được hiểu là một hoặc nhiều kiện tạo thành túi và chỉ chứa đựng tài liệu ngoại giao, tài liệu lãnh sự và những đồ vật để sử dụng vào công việc chính thức của cơ quan đại diện. Những đồ vật để sử dụng vào công việc chính thức của cơ quan đại diện được hiểu không phải là các loại hàng cấm nhập, cấm xuất, vũ khí hoặc chất nổ và các thiết bị phụ trợ cho các đồ vật đó, hoặc là hàng hạn chế nhập, xuất khẩu, v.v... hàng không được phép vận chuyển trên tầu bay theo quy định của luật pháp Việt Nam.
-
Túi ngoại giao, túi lãnh sự phải có giấy tờ chính thức xác nhận ngày gửi, nơi gửi, số lượng kiện tạo thành túi, nơi nhận, được niêm phong và có dấu hiệu rõ ràng bên ngoài mỗi kiện tạo thành túi xác nhận tính chất là túi ngoại giao, túi lãnh sự.
-
Các hàng hoá khác của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam gửi bằng đường hàng không được giao, nhận theo các quy định hiện hành.
Phần II
CÁC QUY ĐỊNH GỬI VÀ NHẬN TÚI NGOẠI GIAO, TÚI LÃNH SỰ
-
Phù hợp với các quy định của luật pháp Việt Nam và để thuận tiện cho việc giao, nhận, vận chuyển hàng không thì mỗi kiện tạo thành túi ngoại giao, túi lãnh sự được quy định không vượt quá kích thước 60cm x 30cm x 40cm hoặc tương đương, trường hợp vượt kích thước trên thì phải được thông báo và thoả thuận trước với cơ quan chịu trách nhiệm kiểm soát và cơ quan vận chuyển tại cảng hàng không.
-
Túi ngoại giao, túi lãnh sự không bị mở hoặc giữ lại, được miễn thủ tục kê khai và kiểm tra hải quan.
Đối với túi lãnh sự, nếu có cơ sở xác đáng để khẳng định túi này chứa đựng những thứ khác ngoài thư tín, tài liệu và đồ vật sử dụng vào công việc chính thức của cơ quan lãnh sự, Nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam có thể gửi trả về nơi xuất phát hoặc yêu cầu người đại diện được uỷ quyền của cơ quan lãnh sự mở túi lãnh sự.
- Túi ngoại giao, túi lãnh sự khi vận chuyển bằng tầu bay dân dụng phải được giao, nhận, hoặc làm thủ tục xuất, nhập theo giao thông viên tại quầy riêng trong nhà ga do Giám đốc Cảng hàng không quy định. Khi làm thủ tục giao, nhận, hoặc vận chuyển, giao thông viên phải xuất trình cho nhà chức trách Việt Nam:
-
Chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư lãnh sự do Vụ Lễ tân Bộ Ngoại giao cấp, hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ chính thức khác (ví dụ: giấy thông hành của Liên Hiệp quốc...)
-
Giấy tờ chính thức xác nhận chức năng giao thông viên, và xác nhận tên cơ quan chuyển đi, tên cơ quan nhận, số kiện tạo thành túi ngoại giao, túi lãnh sự.
-
Người chỉ huy tàu bay có thể được uỷ nhiệm chuyển túi ngoại giao, túi lãnh sự. Thủ tục giao, nhận trực tiếp giữa người chỉ huy tàu bay và người đại diện của cơ quan nước ngoài được giao nhiệm vụ vận chuyển phải được tiến hành tại quầy riêng trong nhà ga do Giám đốc cảng hàng không quy định.
-
Nếu túi ngoại giao, túi lãnh sự được chuyển bằng tầu bay riêng thì thủ tục giao, nhận được tiến hành như quy định đối với chuyển bằng tầu bay thương mại.
Phần III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
-
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
-
Các Bộ, ngành liên quan có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện theo Thông tư này.
-
Trong quá trình thực hiện, nếu nẩy sinh những vấn đề phức tạp liên quan tới chính sách đối ngoại, các cơ quan cần thông báo kịp thời xin ý kiến chỉ đạo của Bộ Ngoại giao./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Lê Văn Bàng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 26/2006/TT-BNG]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 73-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 26/2006/TT-BNG] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 26/2006/TT-BNG]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 26/2006/TT-BNG]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 26/2006/TT-BNG]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 26/2006/TT-BNG]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 26/2006/TT-BNG]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 26/2006/TT-BNG] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 26/2006/TT-BNG]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 26/2006/TT-BNG]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 26/2006/TT-BNG]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 26/2006/TT-BNG]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 26/2006/TT-BNG]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 26/2006/TT-BNG] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 26/2006/TT-BNG]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 26/2006/TT-BNG]"
Pháp lệnh ưu đãi miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao lãnh sự tổ chức quốc tế tại Việt Nam 1993 25-L/CTN
Nghị định 21/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
02/08/2006 | Văn bản được ban hành | Thông tư 26/2006/TT-BNG | |
20/08/2006 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 26/2006/TT-BNG |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
26.2006.TT-BNG.doc |