Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng
| Số hiệu | 26-TC/TCT/CS | Ngày ban hành | 14/07/1992 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/1992 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Dĩnh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Công văn 26/TCT-CS năm 2018 được ban hành bởi Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính, nhằm giải quyết khiếu nại của ông Võ Thái Sơn về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT). Mục tiêu chính của văn bản là làm rõ quy định về giá tính thuế GTGT trong hoạt động chuyển nhượng bất động sản và quyền sử dụng đất.
Văn bản điều chỉnh các quy định liên quan đến việc xác định giá tính thuế GTGT, đặc biệt trong bối cảnh chuyển nhượng bất động sản, theo các quy định tại Luật thuế GTGT năm 2008 và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các cơ sở kinh doanh bất động sản và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Cấu trúc chính của công văn bao gồm các nội dung nổi bật như:
- Giải thích về giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường.
- Quy định cụ thể về giá tính thuế trong hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
- Hướng dẫn về việc kê khai và khấu trừ thuế GTGT đầu vào liên quan đến giá trị cơ sở hạ tầng.
Các điểm mới trong công văn bao gồm việc làm rõ cách xác định giá đất được trừ để tính thuế GTGT, cũng như quy định về việc kê khai thuế đối với cơ sở hạ tầng. Công văn có hiệu lực ngay khi ban hành và không có lộ trình thực hiện cụ thể được nêu rõ.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 26/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2018 |
Kính
gửi: Ông Võ
Thái Sơn.
(địa chỉ: 9/32 đường 30/4, Khu dân cư số 9, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ)
Tổng cục Thuế nhận được đơn khiếu nại của ông Võ Thái Sơn về chính sách thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 6 Điều 5, Khoản 1 Điều 7 Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2013) quy định:
- Khoản 6 Điều 5:
“Điều 5. Đối tượng không chịu thuế
…
6. Chuyển quyền sử dụng đất”
- Khoản 1 Điều 7
“Điều 7. Giá tính thuế
1. Giá tính thuế được quy định như sau:
…
h) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước;”
Tại Điều 4 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định:
“Điều 4. Giá tính thuế
Giá tính thuế thực hiện theo quy định tại Điều 7 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.
1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
…
3. Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế giá trị gia tăng là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng.
a) Giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng được quy định cụ thể như sau:
- Trường hợp được Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước (không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất trúng đấu giá;
….
- Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có); cơ sở kinh doanh không được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tầng đã tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế giá trị gia tăng. Nếu giá đất được trừ không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng thì cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tầng chưa tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng.”
Căn cứ quy định nêu trên:
- Đối với các hàng hóa, dịch vụ thông thường: Giá tính thuế GTGT là toàn bộ giá thanh toán mà cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ được hưởng.
- Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, do quyền sử dụng đất thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, vì vậy giá tính thuế giá trị gia tăng được xác định bằng (=) Giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có); cơ sở kinh doanh không được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tầng đã tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế giá trị gia tăng. Nếu giá đất được trừ không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng thì cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tầng chưa tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế giá trị gia tăng.
Do đó, nội dung ví dụ số 37 tại điểm a.4 Khoản 10 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 18/12/2013 ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính là phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 5 Luật thuế GTGT năm 2008, phù hợp với quy định tại gạch đầu dòng thứ tư điểm a Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ.
Tổng cục Thuế có ý kiến để ông Võ Thái Sơn được biết./.
|
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng] & được hướng dẫn bởi [Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/07/1992 | Văn bản có hiệu lực | Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng | |
| 14/07/1992 | Văn bản được ban hành | Công văn 26/TCT-CS 2018 chính sách thuế giá trị gia tăng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
26.TC.TCT.CS.doc |
