Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP
Số hiệu | 259/1998/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 18/08/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 02/09/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Đào Đình Bình / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 31/12/2007 |
Tóm tắt
Thông tư 259/1998/TT-BGTVT được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 18 tháng 8 năm 1998, nhằm hướng dẫn thực hiện Nghị định 91/CP ngày 23 tháng 8 năm 1997 về quy chế đăng ký tàu biển và thuyền viên. Mục tiêu chính của thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc đăng ký tàu biển và thuyền viên, đồng thời giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nghị định này.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các quy định về tổ chức và hoạt động của cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên, cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển, hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu, và tổ chức thực hiện các quy định liên quan. Đối tượng áp dụng là các cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên, chủ tàu, cũng như các tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động hàng hải.
Cấu trúc chính của thông tư được chia thành năm phần:
- Tổ chức và phạm vi hoạt động của cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên
- Đối với tàu biển thuộc sở hữu nước ngoài
- Việc cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển có thời hạn
- Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu
- Tổ chức thực hiện
Các điểm mới trong thông tư bao gồm quy định về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển có thời hạn và yêu cầu hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với một số loại tàu chuyên dụng. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan báo cáo về những vướng mắc trong quá trình thực hiện để được giải quyết kịp thời.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 259/1998/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 259/1998/TT-BGTVT NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 91/CP NGÀY 23/8/1997 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUY CHẾ ĐĂNG KÝ TÀU BIỂU VÀ THUYỀN VIÊN
Căn cứ Điều 2 Nghị định 91/CP ngày 23/8/1997 của Chính phủ về Quy chế đăng ký tàu biển và thuyền viên; đồng thời để giải quyết một số những phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị định 91/CP nói trên, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cụ thể một số vấn đề sau đây:
I. TỔ CHỨC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VÀ THUYỀN VIÊN THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN I, ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH 91/CP NGÀY 23/8/1997 CỦA CHÍNH PHỦ.
1. Tổ chức cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên thuộc Cục Hàng hải Việt Nam:
a. Cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên Trung ương trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam.
b. Cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên khu vực trực thuộc các Chi cục Hàng hải Việt Nam tại thành phố Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh và Cảng vụ Đà Nẵng.
2. Phạm vi hoạt động của cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên khu vực.
a. Cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên khu vực Hải Phòng trực thuộc Chi cục Hàng hải Việt Nam tại Hải Phòng có nhiệm vụ đăng ký tàu biển và thuyền viên cho các tỉnh từ Hà Tĩnh trở ra phía Bắc.
b. Cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên khu vực Đà Nẵng trực thuộc Cảng vụ Đà Nẵng có nhiệm vụ đăng ký tàu biển và thuyền viên cho các tỉnh từ Quảng Bình đến tỉnh Gia Lai và tỉnh Phú Yên.
c. Cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên khu vực thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Chi cục Hàng hải Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh có nhiệm vụ đăng ký tàu biển và thuyền viên các tỉnh từ tỉnh Khánh Hoà trở vào phía Nam.
3. Nhiệm vụ của các cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên:
a. Cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên Trung ương trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam:
- Lập và quản lý "Sổ đăng ký tàu biển quốc gia".
- Hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra giám sát hoạt động cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên các khu vực.
- Cấp mới các chứng chỉ chuyên môn hàng hải, cấp mới và cấp lại hộ chiếu thuyền viên.
- In, phát hành các loại biểu mẫu về đăng ký tàu biển và thuyền viên.
- Giải quyết các công việc có liên quan đến đăng ký tàu biển và thuyền viên theo quy định của Cục Hàng hải Việt Nam.
b. Cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên khu vực:
- Lập sổ và quản lý "Sổ đăng ký tàu biển khu vực".
- Thẩm xét hồ sơ đăng ký tàu biển theo quy định của Nghị định 91/CP ngày 23/8/1997 của Chính phủ để cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển, thu lệ phí đăng ký tàu biển và thuyền viên và giải quyết các thủ tục có liên quan đến đăng ký tàu biển và thuyền viên theo phân cấp của Cục Hàng hải Việt Nam.
II. ĐỐI VỚI TÀU BIỂN THUỘC SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI ĐĂNG KÝ VÀ TREO CỜ QUỐC TỊCH TÀU BIỂN VIỆT NAM
Tàu biển thuộc sở hữu của các tổ chức và cá nhân nước ngoài đăng ký và treo cờ quốc tịch tàu biển Việt Nam như quy định tại khoản 1, Điều 8, Nghị định 91/CP ngày 23/8/1997 của Chính phủ không được phép vận chuyển hàng hoá nội địa giữa các cảng biển của Việt Nam. Trong trường hợp cần thiết, khi đội tàu biển Việt Nam thuộc sở hữu của Nhà nước, tổ chức và công dân Việt Nam không đáp ứng kịp thời được yêu cầu vận chuyển hàng hoá nội địa giữa các cảng Việt Nam thì Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ưu tiên xem xét cho phép các tàu biển nói trên được vận chuyển hàng hoá nội địa.
III. ĐỐI VỚI VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN CÓ THỜI HẠN
Khi chủ tàu tiến hành thủ tục đăng ký tàu biển tại cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên khu vực mà đã nộp và xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định tại Điều 10, Nghị định 91/CP ngày 23/8/1997 của Chính phủ thì chủ tàu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển theo quy định tại khoản 1, Điều 11, Nghị định này.
Trong trường hợp, khi chủ tàu tiến hành thủ tục đăng ký tàu biển tại cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên khu vực nhưng chủ tàu chưa có giấy chứng nhận đã nộp lệ phí trước bạ hoặc cần thử tàu đóng mới hoặc nhận tàu để đưa tàu về nơi đăng ký tàu chính thức trên cơ sở hợp đồng đóng tàu hoặc hợp đồng chuyển dịch sở hữu tàu thì chủ tàu chỉ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển có thời hạn không quá 90 ngày.
Trong trường hợp mua tàu mới đóng hoặc mua tàu biển đã sử dụng ở nước ngoài chủ tàu đến cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự có thẩm quyền của Việt Nam ở nước ngoài để xin cấp "Giấy phép mang cờ quốc tịch tàu biển tạm thời" như quy định tại khoản 3, Điều 8, Bộ Luật hàng hải Việt Nam.
Trong thời hạn 90 ngày, chủ tàu phải hoàn tất các thủ tục theo đúng quy định tại Điều 10 Nghị định 91/CP ngày 23/8/1997 của Chính phủ để được cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển tại khu vực nơi tàu đăng ký chính thức. Đồng thời chủ tàu có trách nhiệm trả lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển có thời hạn hoặc giấy phép mang cờ quốc tịch tàu biển tạm thời.
IV. VỀ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ TÀU
Căn cứ quy định tại khoản 2, Điều 23, Bộ luật Hàng hải Việt Nam, đối với tàu chuyên dùng để vận chuyển dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc vận chuyển hàng nguy hiểm, khi tiến hành thủ tục đăng ký tàu biển tại cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên khu vực bắt buộc chủ tàu phải xuất trình ngay hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu hoặc giấy tờ có giá trị tương đương thì chủ tàu đó mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
Đối với các loại tàu biển khác khi tiến hành thủ tục đăng ký tàu biển tại cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên khu vực để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển có thời hạn thì chủ tàu không bắt buộc phải xuất trình ngay hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, nhưng chủ tàu phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những rủi ro khi đưa tàu vào hoạt động trên biển.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh những vướng mắc hoặc hiểu không thống nhất thì Cục Hàng hải Việt Nam và Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ để kịp thời giải quyết.
|
Đào Đình Bình (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
18/08/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP | |
02/09/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP | |
31/12/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 259/1998/TT-BGTVT Quy chế đăng ký tàu biển thuyền viên Quyết định phân loại đường bộ tuyến đường tính giá cước hướng dẫn Nghị định 91/CP |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
259.1998.TT.BGTVT.doc |