Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp
| Số hiệu | 25/2023/TT-BCT | Ngày ban hành | 30/11/2023 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/01/2024 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ công thương | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Nhật Tân / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 25/2023/TT-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2023 |
|---|
THÔNG TƯ
Quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp
Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường ngày 08 tháng 3 năm 2016; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạchngày 22 tháng 12 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 33/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 34/2018/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường*;*
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về số hiệu công chức, thủ tục cấp, thu hồi số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp (sau đây gọi tắt là số hiệu công chức).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
-
Tổng cục Quản lý thị trường, các tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Quản lý thị trường (sau đây gọi chung là cơ quan Quản lý thị trường các cấp).
-
Công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp (sau đây gọi tắt là công chức).
-
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Số hiệu công chức
-
Số hiệu công chức gồm hai phần: phần đầu là ký hiệu "TW” (đối với cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương) hoặc mã số (đối với cơ quan Quản lý thị trường ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); phần thứ hai gồm chữ "QLTT” và dãy số tự nhiên (gồm 03 chữ số) là số được cấp cho từng công chức; hai phần được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-). Mẫu số hiệu công chức được thể hiện tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Mỗi công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp được cấp một số hiệu công chức. Số hiệu công chức đồng thời là số hiệu ghi trên biển hiệu Quản lý thị trường và là số Thẻ kiểm tra thị trường của công chức.
-
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thống nhất quản lý số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Thủ tục cấp số hiệu công chức
- Hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp số hiệu công chức của cơ quan Quản lý thị trường nơi công chức được tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái (sau đây gọi chung là tiếp nhận);
b) 01 (một) bản sao được chứng thực quyết định tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường.
- Thủ tục cấp số hiệu:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày công chức được tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương, Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục Quản lý thị trường lập hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày công chức được tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức đối với công chức của đơn vị đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường quyết định cấp số hiệu cho công chức được đề nghị.
Điều 5. Thu hồi số hiệu công chức
- Số hiệu công chức được thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Công chức chuyển sang làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường khác hoặc cơ quan, tổ chức khác;
b) Công chức nghỉ hưu, thôi việc, bị buộc thôi việc hoặc các trường hợp khác không còn làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
-
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền có quyết định hoặc văn bản xác nhận đối với công chức thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường quyết định thu hồi số hiệu công chức.
-
Công chức thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không được sử dụng số hiệu công chức kể từ ngày quyết định hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2024.
-
Thông tư số 32/2018/TT-BCT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định mẫu, quy cách, chế độ cấp phát, quản lý, sử dụng số hiệu, biển hiệu, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường và Thông tư số 56/2020/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2018/TT-BCT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định mẫu, quy cách, chế độ cấp phát, quản lý, sử dụng số hiệu, biển hiệu, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường, thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường các cấp, công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận:
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Sinh Nhật Tân |
|---|
| KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Nguyễn Sinh Nhật Tân |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 32/2018/TT-BCT sử dụng số hiệu biển hiệu phù hiệu của lực lượng Quản lý thị trường
Thông tư 56/2020/TT-BCT sửa đổi Thông tư 32/2018/TT-BCT
Thông tư 56/2020/TT-BCT sửa đổi Thông tư 32/2018/TT-BCT
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Pháp lệnh quản lý thị trường năm 2016
Pháp lệnh 01/2018/UBTVQH14 sửa đổi bổ sung Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch
Quyết định 34/2018/QĐ-TTg quyền hạn cơ cấu Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công thương
Nghị định 33/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường
Nghị định 96/2022/NĐ-CP cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/11/2023 | Văn bản được ban hành | Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp | |
| 20/01/2024 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 25/2023/TT-BCT Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
25.2023.TT-BCT.doc | |
|
|
Phu luc.doc | |
|
|
VanBanGoc_Thông tư số 25.pdf |