Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất
Số hiệu | 25/2018/TT-NHNN | Ngày ban hành | 24/10/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/12/2018 |
Nguồn thu thập | Bản gốc | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đồng Tiến / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 25/2018/TT-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 10/2015/TT-NHNN, với mục tiêu cải thiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn. Văn bản này quy định các nội dung liên quan đến việc hỗ trợ nguồn vốn cho vay, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, cho vay mới, và quy trình đề nghị khoanh nợ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP và Nghị định 116/2018/NĐ-CP. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các tổ chức tín dụng và khách hàng vay vốn trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung cụ thể, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các quy định về phạm vi điều chỉnh và đối tượng vay vốn.
- Điều 4a: Bổ sung quy định về ân hạn nợ cho khách hàng vay để trồng cây lâu năm.
- Điều 5: Cập nhật hồ sơ và quy trình đề nghị khoanh nợ.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ hơn về thời gian ân hạn nợ và trách nhiệm của tổ chức tín dụng trong việc phối hợp với chính quyền địa phương. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 12 năm 2018 và quy định chuyển tiếp cho các hợp đồng tín dụng đã ký kết trước thời điểm này.
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2018/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 10/2015/TT-NHNN NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM 2015 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2015/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 10/2015/TT-NHNN)
1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về chính sách hỗ trợ nguồn vốn cho vay; việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, cho vay mới; hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ; ân hạn nợ; tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm của khoản cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (sau đây gọi là Nghị định số 55/2015/NĐ-CP) và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số 116/2018/NĐ-CP).”.
2. Khoản 2 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Khách hàng vay vốn theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP).”.
3. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Khách hàng quy định tại khoản 1 Điều 12, khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP khó khăn trong việc trả nợ vay do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng được tổ chức tín dụng xem xét:
a) Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ trên cơ sở đề nghị của khách hàng và đánh giá của tổ chức tín dụng về khả năng trả nợ của khách hàng; thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ phù hợp với chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng nhưng tổng thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ tối đa không vượt quá thời hạn cho vay vốn ban đầu theo hợp đồng tín dụng đã ký;
b) Sau thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ, khách hàng không trả được nợ vay đúng hạn và không được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ thì tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ đối với khách hàng theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Cho vay mới để phục hồi sản xuất kinh doanh đối với khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi.”.
4. Bổ sung Điều 4a như sau:
“Điều 4a. Ân hạn nợ
Đối với khách hàng vay để trồng, chăm sóc, tái canh cây lâu năm, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời gian ân hạn nợ gốc và lãi phù hợp với giai đoạn kiến thiết của cây trồng lâu năm. Thời gian ân hạn là khoảng thời gian tính từ khi tổ chức tín dụng bắt đầu giải ngân vốn vay đến khi khách hàng bắt đầu trả nợ gốc và lãi được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.”.
5. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ
Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (đã được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP).”.
6. Sửa đổi khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và bổ sung khoản 6 vào Điều 7 như sau:
“2. Ban hành hướng dẫn để triển khai thống nhất trong hệ thống tổ chức tín dụng về:
- Cho vay liên kết trong sản xuất nông nghiệp phù hợp với quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (đã được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP);
- Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (đã được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP). Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, số liệu, đối tượng khách hàng đề nghị khoanh nợ.
3. Chủ động phối hợp với chính quyền địa phương các cấp, các tổ chức chính trị-xã hội trong việc thông tin, tuyên truyền về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Thông tư này.
4. Xác định và ghi rõ mục đích cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn tại hợp đồng tín dụng, theo dõi riêng hồ sơ cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
5. Báo cáo Ngân hàng Nhà nước dư nợ tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo quy định về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; định kỳ hàng quý (trước ngày 15 tháng đầu tiên của quý tiếp theo) báo cáo tình hình cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo mẫu biểu đính kèm Thông tư này.
6. Thực hiện kiểm tra, giám sát trong hệ thống về cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ để đảm bảo phản ánh đúng tình trạng của các khoản nợ.”.
7. Điểm a khoản 1 Điều 8 và điểm b khoản 4 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong việc phối hợp với Bộ Tài chính xem xét xử lý đề nghị khoanh nợ do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng và thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP);”.
“b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra, xác nhận, rà soát, tổng hợp hồ sơ, số liệu, đối tượng khách hàng đề nghị khoanh nợ của tổ chức tín dụng để tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (đã được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP);”.
Điều 2. Bãi bỏ điểm d khoản 4 Điều 8 và Mẫu biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN .
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
Đối với các hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng và khách hàng tiếp tục thực hiện các nội dung trong hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm ký kết hợp đồng đó hoặc sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng phù hợp với quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2018./.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ VÀ GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2018/TT-NHNN ngày 24/10/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Quý …… năm…….
(Đơn vị tính: Triệu đồng, khách hàng)
STT |
Khách hàng |
Nợ ngắn hạn |
Nợ trung, dài hạn |
Tổng cộng |
||||||
Dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ |
Dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ |
Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ |
Dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ |
Dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ |
Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ |
Dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ |
Dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ |
Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chủ trang trại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột (3) + (6) = Cột (9); Cột (4) + (7) = Cột (10); Cột (5) + (8) = Cột (11);
- Dòng Tổng cộng = Dòng 1 + 2 + 3 + 4 + 5.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 55/2015/NĐ-CP chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Nghị định 116/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2015/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 55/2015/NĐ-CP chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn mới nhất]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất]"
Nghị định 16/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Nghị định 116/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2015/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/10/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất | |
10/12/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN về tín dụng phát triển nông thôn mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Phụ lục đính kèm Thông tư 25-2018-TT-NHNN.docx | |
|
Thong tu 25-2018-TT-NHNN.doc | |
|
VanBanGoc_Thông tư 25-2018-TT-NHNN.pdf |