Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu
| Số hiệu | 25/2018/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 30/08/2018 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/11/2018 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Thiện / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL được ban hành nhằm mục tiêu hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong các tác phẩm sân khấu và điện ảnh, góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng và thực hiện Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá. Văn bản này quy định nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng hình ảnh diễn viên trong các tác phẩm nghệ thuật.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật, sản xuất, nhập khẩu, phát hành và phổ biến phim, cũng như các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động sân khấu và điện ảnh. Thông tư quy định rõ các nguyên tắc hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá, trong đó cấm sử dụng hình ảnh này trong các tác phẩm dành cho trẻ em và các trường hợp ca ngợi hành vi sử dụng thuốc lá.
Cấu trúc của Thông tư gồm 7 điều, nổi bật với các quy định về việc diễn viên có thể sử dụng thuốc lá nhằm mục đích nghệ thuật trong một số trường hợp nhất định, như khắc họa nhân vật lịch sử hoặc phê phán hành vi sử dụng thuốc lá. Thông tư cũng nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan quản lý trong việc thực hiện và giám sát việc áp dụng các quy định này.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2018 và thay thế Thông tư số 02/2014/TT-BVHTTDL. Các tổ chức, cá nhân có liên quan được khuyến khích phản ánh vướng mắc trong quá trình thực hiện để Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kịp thời giải quyết.
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 25/2018/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC HẠN CHẾ HÌNH ẢNH DIỄN VIÊN SỬ DỤNG THUỐC LÁ TRONG TÁC PHẨM SÂN KHẤU, ĐIỆN ẢNH
Căn cứ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
Căn cứ Luật Điện ảnh năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định việc hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu, điện ảnh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định nguyên tắc, nội dung của việc hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu, điện ảnh và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất phim, nhập khẩu phim, phát hành phim, phổ biến phim.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong hoạt động sân khấu, điện ảnh.
Điều 3. Nguyên tắc hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu, điện ảnh
1. Không sử dụng hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong các trường hợp sau đây:
a) Thể hiện hành vi bị nghiêm cấm quy định tại Điều 9 và hành vi vi phạm nghĩa vụ của người hút thuốc lá quy định tại Điều 13 của Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá, trừ trường hợp nhằm phê phán, lên án các hành vi này;
b) Ca ngợi tổ chức, cá nhân thành công từ sản xuất, kinh doanh thuốc lá;
c) Thể hiện trong tác phẩm sân khấu, điện ảnh dành cho trẻ em;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc sử dụng hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá nhằm mục đích nghệ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư này.
Điều 4. Diễn viên sử dụng thuốc lá nhằm mục đích nghệ thuật trong tác phẩm sân khấu
1. Diễn viên được sử dụng thuốc lá nhằm mục đích nghệ thuật trong tác phẩm sân khấu trong các trường hợp sau đây:
a) Khắc họa hình tượng nhân vật lịch sử có thật;
b) Tái hiện một giai đoạn lịch sử nhất định;
c) Phê phán, lên án hành vi sử dụng thuốc lá;
d) Các trường hợp nhằm mục đích nghệ thuật khác được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trên cơ sở đề nghị của Hội đồng nghệ thuật.
2. Khi sử dụng thuốc lá nhằm mục đích nghệ thuật, diễn viên không thực hiện hành vi hút thuốc thật trên sân khấu.
Điều 5. Diễn viên sử dụng thuốc lá nhằm mục đích nghệ thuật trong tác phẩm điện ảnh
1. Diễn viên được sử dụng thuốc lá nhằm mục đích nghệ thuật trong tác phẩm điện ảnh trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
b) Các trường hợp nhằm mục đích nghệ thuật khác được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trên cơ sở đề nghị của Hội đồng thẩm định,
2. Trường hợp phim có nhiều cảnh diễn viên sử dụng thuốc lá theo đánh giá của Hội đồng thẩm định thì việc phổ biến phim phải bảo đảm một trong các yêu cầu sau đây:
a) Được phân loại để phổ biến theo lứa tuổi phù hợp. Việc phân loại phim dựa vào các tiêu chí tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Có cảnh báo sức khỏe về tác hại của thuốc lá bằng chữ hoặc hình ảnh.
Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Cục Điện ảnh, Cục Nghệ thuật biểu diễn căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này tại địa phương.
3. Tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim, nhập khẩu phim, phát hành phim, phổ biến phim và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan có trách nhiệm bảo đảm nội dung hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá theo quy định tại Thông tư này trong quá trình thực hiện công việc chuyên môn.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
2. Thông tư số 02/2014/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định hạn chế sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu, điện ảnh hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, kịp thời giải quyết./.
|
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số: 25/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI PHIM CÓ HÌNH ẢNH DIỄN VIÊN SỬ DỤNG THUỐC LÁ
|
STT |
Loại phim |
Tiêu chí phân loại |
|
1 |
P Phim được phép phổ biến rộng rãi đến mọi đối tượng |
Không chấp nhận hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trừ trường hợp nhằm phê phán, lên án hành vi này hoặc các trường hợp nhằm mục đích nghệ thuật nhưng không miêu tả chi tiết, diễn ra ít, thời lượng rất ngắn. |
|
2 |
C13 Phim cấm phổ biến đến khán giả ở lứa tuổi dưới 13. |
Không chấp nhận hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trừ trường hợp nhằm phê phán, lên án hành vi này hoặc các trường hợp nhằm mục đích nghệ thuật, nhưng không miêu tả chi tiết, mức độ diễn ra hợp lý, thời lượng ngắn. |
|
3 |
C16 Phim cấm phổ biến đến khán giả ở lứa tuổi dưới 16. |
Không chấp nhận hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trừ trường hợp nhằm phê phán, lên án hành vi này hoặc các trường hợp nhằm mục đích nghệ thuật, nhưng không miêu tả chi tiết, mức độ diễn ra không thường xuyên, thời lượng hợp lý. |
|
4 |
C18 Phim cấm phổ biến đến khán giả ở lứa tuổi dưới 18. |
Không chấp nhận hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trừ trường hợp nhằm phê phán, lên án hành vi này hoặc các trường hợp nhằm mục đích nghệ thuật, mức độ diễn ra và thời lượng phù hợp với nội dung phim. |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/08/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu | |
| 15/11/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 25/2018/TT-BVHTTDL hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong tác phẩm sân khấu |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
25.2018.TT.BVHTTDL.doc |