Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL
| Số hiệu | 25/2014/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 31/12/2014 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 16/02/2015 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Tuấn Anh / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/02/2022 | |
Tóm tắt
| BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Số: 25/2014/TT-BVHTTDL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
|---|
| --- | --- | | Số: 25/2014/TT-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 1. Phạm vi thống kê, đối tượng áp dụng
- Phạm vi thống kê:
Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước trên các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch. Thông tư này hướng dẫn về biểu mẫu báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đối tượng áp dụng:
a) Các đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được Bộ phân công chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê theo Quyết định số 5139/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Các cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện công tác thống kê tại các đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Chế độ báo cáo
- Nội dung báo cáo:
Chế độ báo cáo thống kê Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng đối với 17 đơn vị trực thuộc Bộ bao gồm tổng số 64 biểu mẫu thống kê, trong đó chia làm 2 phần: Phần biểu mẫu và Phần hướng dẫn, giải thích biểu mẫu. Các đơn vị được phân công thực hiện báo cáo thống kê theo Danh mục các biểu mẫu báo cáo thống kê tại Phụ lục 1 và Phần hướng dẫn, giải thích cách ghi biểu mẫu báo cáo thống kê tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Kỳ báo cáo và thời hạn nhận báo cáo:
a) Thời hạn báo cáo:
Ngày báo cáo được ghi cụ thể tại góc bên trái của từng biểu mẫu thống kê. Cụ thể như sau:
-
Báo cáo tháng: Ngày 10 tháng sau của tháng báo cáo;
-
Báo cáo quý: Ngày 20 tháng sau của quý báo cáo;
-
Báo cáo 6 tháng: Ngày 25 tháng sau của kỳ báo cáo 6 tháng;
-
Báo cáo chính thức năm: Ngày 28 tháng 2 của năm sau;
-
Báo cáo điều tra: Sau năm điều tra.
b) Kỳ báo cáo:
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định mà đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
-
Báo cáo thống kê tháng: Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến ngày cuối cùng của tháng;
-
Báo cáo thống kê quý: Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê đó;
-
Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo thống kê đó;
-
Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó.
- Phương thức gửi báo cáo:
Báo cáo được gửi tới nơi nhận văn bản bằng cả hai hình thức sau:
a) Báo cáo thống kê được thể hiện bằng văn bản và phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị;
b) Bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử) cho đơn vị nhận báo cáo.
Điều 3. Đơn vị báo cáo, trách nhiệm và nghĩa vụ của đơn vị báo cáo
- Đơn vị báo cáo:
Các đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được Bộ phân công chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê theo Quyết định số 5139/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Tên đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
- Trách nhiệm và nghĩa vụ của đơn vị báo cáo:
a) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác chỉ tiêu quy định trong từng biểu mẫu báo cáo;
b) Lập báo cáo theo đúng quy định về thời điểm báo cáo, thời kỳ báo cáo;
c) Gửi báo cáo cho đơn vị nhận báo cáo theo đúng quy định về thời hạn.
Điều 4. Đơn vị nhận báo cáo
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Kế hoạch, Tài chính).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
-
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2015.
-
Các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp và báo cáo các biểu mẫu đã được phân công theo đúng thời gian và quy định trong Thông tư.
-
Việc sửa đổi, bổ sung quy định Chế độ báo cáo Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính chủ trì trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định.
-
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Kế hoạch, Tài chính) để kịp thời xem xét, điều chỉnh.
| Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng TW Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư); - Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp; - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Du lịch thành phố Hồ Chí Minh; - Bộ VHTTDL: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ; - Công báo; - Lưu: VT, KHTC, B. Liên.(250). | BỘ TRƯỞNG (đã ký) Hoàng Tuấn Anh |
|---|
| Bộ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Hoàng Tuấn Anh |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/12/2014 | Văn bản được ban hành | Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL | |
| 16/02/2015 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL | |
| 15/02/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 25/2014/TT-BVHTTDL | |
| 15/02/2022 | Bị thay thế | Thông tư 17/2021/TT-BVHTTDL quy định chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
25_2014_TT-BVHTTDL_267532.doc | |
|
|
Bieu mau VH, GD.doc | |
|
|
Bieu to chuc.xls | |
|
|
Phu luc 1.doc | |
|
|
Phu luc 2.doc |