Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá
Số hiệu | 25/2014/TT-BNNPTTN | Ngày ban hành | 25/08/2014 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/08/2014 |
Nguồn thu thập | Công báo số 847+848, năm 2014 | Ngày đăng công báo | 11/09/2014 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Tám / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 25/2014/TT-BNNPTTN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2014 |
---|
THÔNG TƯ
Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 07 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá.
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá vỏ thép, vỏ gỗ, vỏ vật liệu mới có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế mẫu tàu cá vỏ thép, vỏ gỗ, vỏ vật liệu mới có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
-
Thiết kế mẫu tàu cá: là thiết kế điển hình trên cơ sở đã được thống nhất hóa, có những chỉ số ưu việt phù hợp với nghề, vùng biển hoạt động khai thác thủy sản.
-
Vật liệu mới: là vật liệu có cơ, lý, hóa tính đảm bảo sử dụng để đóng tàu không bao gồm vật liệu thép, nhôm, gỗ.
Chương II:
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI THIẾT KẾ MẪU TÀU CÁ
Điều 4. Yêu cầu chung
-
Thiết kế kỹ thuật phải thể hiện đầy đủ các số liệu cần thiết để chứng minh sự phù hợp với các quy phạm phân cấp và đóng tàu (Danh mục các quy phạm phân cấp và đóng tàu theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
-
Bản tính toán để xác định các thông số và đại lượng phải phù hợp với các yêu cầu quy phạm tương ứng hoặc theo phương pháp tính toán được cơ quan đăng kiểm tàu cá Trung ương (Tổng cục Thủy sản) chấp thuận.
-
Thiết kế mẫu phải phù hợp với nghề và vùng biển hoạt động.
Điều 5. Quy trình thiết kế
Quy trình thiết kế mẫu tàu cá gồm các bước:
- Thiết kế sơ bộ:
a) Xác định các thông số cơ bản;
b) Xây dựng tuyến hình;
c) Xây dựng bản vẽ kết cấu sơ bộ, mặt cắt ngang;
d) Xây dựng bố trí chung;
đ) Tính toán ổn định sơ bộ;
e) Tính sức cản, lựa chọn công suất máy chính, chọn hệ thống đẩy;
g) Phác thảo và xây dựng bản 3D;
h) Thuyết minh chung.
- Thiết kế kỹ thuật.
Thiết kế kỹ thuật được thực hiện sau khi hoàn thành thiết kế sơ bộ và được sự đồng ý của chủ đầu tư. Đơn vị thiết kế thực hiện thiết kế kỹ thuật gồm các bước:
a) Xây dựng hồ sơ thiết kế kỹ thuật: Hồ sơ thiết kế kỹ thuật mẫu tàu cá được lập theo quy định tại phần 1A chương 5 quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển TCVN 6718: 2000;
b) Lập khái toán giá thành tàu.
Điều 6. Yêu cầu kỹ thuật
- Thiết kế thân tàu, hệ thống máy tàu, trang thiết bị điện, trang thiết bị chữa cháy, phương tiện cứu sinh, phương tiện tín hiệu, trang thiết bị vô tuyến điện, thiết bị hàng hải, thiết bị lạnh phải thỏa mãn yêu cầu theo quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển TCVN 6718: 2000.
Thiết kế trang thiết bị nghề cá phải đáp ứng yêu cầu tại phần 6B quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển cỡ nhỏ TCVN 7111: 2002.
- Thiết kế mẫu tàu cá phải thỏa mãn yêu cầu bố trí lắp đặt trang thiết bị phù hợp với các nghề khai thác cụ thể:
a) Đối với nghề lưới rê yêu cầu bố trí lắp đặt máy thu lưới sử dụng tang ma sát dẫn động bằng thủy lực kiểu treo, có nguồn động lực dẫn động độc lập, rađa quan sát lưới và thiết bị nâng hạ;
b) Đối với nghề lưới vây yêu cầu bố trí lắp đặt thiết bị nâng hạ, máy thu giềng rút thu đồng thời hai đầu truyền động thủy lực, tời thu lưới vây thủy lực kiểu treo cao, máy dò ngang;
c) Đối với nghề lưới chụp yêu cầu bố trí lắp đặt thiết bị nâng hạ, máy thu giềng rút truyền động thủy lực hoặc truyền động cơ khí;
d) Đối với nghề câu vàng yêu cầu bố trí lắp đặt máy thu câu tự động dẫn động bằng thủy lực, máy bắn câu điều khiển bằng điện và thiết bị nâng hạ;
đ) Đối với tàu dịch vụ hậu cần nghề cá yêu cầu bố trí lắp đặt thiết bị nâng hạ.
-
Thiết bị nâng hạ bố trí trên các tàu làm các nghề lưới rê, lưới vây, lưới chụp, câu vàng và tàu dịch vụ hậu cần nghề cá phải thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 23: 2010/BGTVT - quy phạm thiết bị nâng hàng tàu biển. Việc bảo quản sản phẩm bằng khoang lạnh đảm bảo duy trì nhiệt độ trong khoang phù hợp nghề khai thác thủy sản, đảm an toàn thực phẩm, giảm tổn thất sau thu hoạch.
-
Thiết kế mẫu tàu cá phải phù hợp với đặc trưng từng vùng biển hoạt động khai thác thủy sản.
Chương III:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Tổng cục Thủy sản
-
Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, tuyên truyền, phổ biến đến các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
-
Tổ chức thẩm định thiết kế mẫu tàu cá, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và công bố các thiết kế mẫu tàu được lựa chọn.
-
Theo dõi, tổng hợp, định kỳ (06 tháng) báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình triển khai thực hiện Thông tư.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
-
Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện các quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá.
-
Hướng dẫn chủ tàu lựa chọn thiết kế mẫu tàu cá phù hợp với nghề và vùng biển hoạt động.
-
Theo dõi, tổng hợp, định kỳ (6 tháng) báo cáo tình hình triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản).
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
- Trách nhiệm của đơn vị thiết kế
a) Thiết kế mẫu tàu cá theo đúng quy định;
b) Trình Tổng cục Thủy sản hồ sơ thiết kế mẫu tàu cá để thẩm định;
c) Lập thông báo ổn định cho thuyền trưởng sau khi hoàn thành việc đóng mới tàu cá, có kết quả thử nghiêng lệch.
- Trách nhiệm của chủ tàu
a) Lựa chọn thiết kế mẫu để đóng tàu cá phù hợp với nghề và vùng biển hoạt động;
b) Trong quá trình tàu cá được đóng mới hoặc ngay khi đặt đóng mới tàu cá, chủ tàu có quyền yêu cầu đơn vị thiết kế mẫu tàu cá điều chỉnh thiết kế so với thiết kế mẫu nhưng không làm ảnh hưởng đến tính năng và an toàn của con tàu. Chủ tàu có trách nhiệm phối hợp với đơn vị thiết kế tàu cá điều chỉnh thiết kế.
c) Việc điều chỉnh mẫu thiết kế tàu cá nêu tại điểm b khoản 2 Điều này phải được sự chấp thuận của Tổng cục Thủy sản.
Điều 10. Điều khoản thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 8 năm 2014.
-
Các tiêu chuẩn, duy chuẩn kỹ thuật Quốc gia được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này khi có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì được dẫn chiếu áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế.
-
Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
-
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản) để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Vũ Văn Tám |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/08/2014 | Văn bản được ban hành | Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá | |
25/08/2014 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 25/2014/TT-BNNPTTN Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
25.2014.TT.BNNPTNT.doc | |
|
Phụ lục.doc | |
|
VanBanGoc_25.2014.TT.BNNPTNT.pdf |