Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
| Số hiệu | 25/2011/TT-BYT | Ngày ban hành | 23/06/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/2011 |
| Nguồn thu thập | công báo số 425+426, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 28/07/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Trịnh Quân Huấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 25/2011/TT-BYT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 23 tháng 6 năm 2011, nhằm mục tiêu quy định danh mục hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam. Thông tư này nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường, đồng thời quản lý việc sử dụng các hóa chất này một cách an toàn và hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất trong lĩnh vực này.
Thông tư được cấu trúc thành hai phần chính: phần quy định và phần danh mục. Trong phần quy định, Điều 1 nêu rõ các danh mục hóa chất, bao gồm: hóa chất cấm sử dụng, hóa chất được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng, và hóa chất được phép đăng ký để sử dụng. Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các bảng danh mục cụ thể hóa các hóa chất và chế phẩm, bao gồm Bảng 1 (cấm sử dụng), Bảng 2 (hạn chế sử dụng), Bảng 3 (được phép sử dụng trong gia dụng và y tế), và Bảng 4 (hóa chất diệt khuẩn được phép sử dụng). Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2011 và bãi bỏ Quyết định số 18/2008/QĐ-BYT.
Thông tư này không chỉ tạo ra khung pháp lý cho việc quản lý hóa chất mà còn góp phần nâng cao nhận thức về an toàn hóa chất trong cộng đồng.
|
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 25/2011/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2011 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG, ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ NHƯNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG VÀ CẤM SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP
ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định 22/2010/NĐ-CP ngày 09/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều
3 Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
Căn cứ Quyết định số 3486/2001/QĐ-BYT ngày13/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Quy chế quản lý hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong
lĩnh vực gia dụng và y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế,
Điều 1. Danh mục hóa chất, chế phẩm dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các danh mục:
a) Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
b) Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
c) Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được đăng ký để sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
2. Hóa chất không có tên trong các danh mục quy định tại khoản 1 Điều này sẽ được Bộ Y tế xem xét việc cho phép hoặc không cho phép sử dụng đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
2. Bãi bỏ Quyết định số 18/2008/QĐ-BYT ngày 16/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng và cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam năm 2008.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) để xem xét, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG
LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG, ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ NHƯNG
HẠN CHẾ SỬ DỤNG VÀ CẤM SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2011/TT-BYT ngày 23/6/2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
BẢNG 1: DANH MỤC HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN CẤM SỰ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
|
STT |
Tên hoá chất |
|
1 |
Aldrin |
|
2 |
BHC, Lindane |
|
3 |
Cadmium compound |
|
4 |
Chlordance |
|
5 |
DDT |
|
6 |
Dichlovos |
|
7 |
Dieldrin |
|
8 |
Heptachlor |
|
9 |
Hexachlorobenzene |
|
10 |
Isobenzan |
|
11 |
Isodrin |
|
12 |
Lead compound |
|
13 |
Methamidophos |
|
14 |
Methyl Parathion |
|
15 |
Mirex |
|
16 |
Monocrotophos |
|
17 |
Naphthalene |
|
18 |
Paradichlorobenzene (1,4-Dichlorobenzene, p-DCB) |
|
19 |
Parathion Ethyl |
|
20 |
Phosphamidon |
|
21 |
Strobane |
|
22 |
Toxaphen |
|
23 |
Các chế phẩm sinh học (vi khuẩn, vi rút, ...) diệt côn trùng, diệt khuẩn |
BẢNG 2: DANH MỤC HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ NHƯNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
|
STT |
Tên hoá chất |
Quy định sử dụng |
|
1 |
AgniqueTM MMF |
Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt |
|
2 |
Bromchlophos |
Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi ngoài nhà |
|
3 |
Fenitrothion (min 95%) |
Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi, muỗi, gián ngoài nhà |
|
4 |
Malathion (min 95%) |
Chỉ phun dưới dạng ULV để diệt muỗi sốt xuất huyết |
|
5 |
Novaluron |
Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt |
|
6 |
Pirimiphos-methyl 88% |
Chỉ dùng để diệt bọ chét, ruồi và muỗi ngoài nhà |
|
7 |
Pyriproxyfen |
Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt |
|
8 |
Temephos (min 88%) |
Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt |
|
9 |
Trichlofon (min 97%) |
Chỉ phun diệt ruồi ngoài nhà và làm mồi diệt ruồi |
|
10 |
Dimethyl phthalate |
Nồng độ sử dụng dưới 30%, không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi |
|
11 |
Diethyl toluamid (min 95%) |
Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi |
BẢNG 3: DANH MỤC HÓA CHẤT DIỆT CÔN TRÙNG ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
|
STT |
Tên hoá chất |
|
1 |
Alpha-cypermethrin (min 90%) |
|
2 |
Bayrepel |
|
3 |
Belzyl benzoate |
|
4 |
Beta-cypermethrin (min 98%) |
|
5 |
Bifenthrin (min 97%) |
|
6 |
Bioresmethrin |
|
7 |
Chlorpyrifos Methyl |
|
8 |
Citronella |
|
9 |
Cyfluthrin (min 93%) |
|
10 |
Cypermethrin (min 90%) |
|
11 |
Cyphenothrin |
|
12 |
d-Allethrin (min 92%) |
|
13 |
Deltamethrin (min 98%) |
|
14 |
Diazinon (min 95%) |
|
15 |
D-phenothrin (min 92%) |
|
16 |
D-tetramethrin (min 92%) |
|
17 |
D-trans allethrin (Esbiothrin) (min 95%) |
|
18 |
Emamectin benzoate |
|
19 |
Esbiothrin |
|
20 |
Ethylbutylacetylaminopropionate |
|
21 |
Esfenvalerate |
|
22 |
Etofenprox (min 96%) |
|
23 |
Fipronil (min 97%) |
|
24 |
Hydramethylnon |
|
25 |
Imidacloprid (min 96%) |
|
26 |
Imiprothrin |
|
27 |
Lambda-cyhalothrin (min 81%) |
|
28 |
Meperfluthrin |
|
29 |
Metofluthrin |
|
30 |
Permethrin (min 92%) |
|
31 |
Pirimiphos methyl |
|
32 |
Polyphenol |
|
33 |
Prallethrin (min 90%) |
|
34 |
Propoxur (min 95%) |
|
35 |
Piperonyl Butoxide |
|
36 |
Pyrethrins |
|
37 |
Rotenone |
|
38 |
S-bioallethrin (Esbiol, Esdepallethrin) (min 95%) |
|
39 |
Thiamethoxam |
|
40 |
Tetramethrin (min 92%) |
|
41 |
Transfluthrin (min 94%) |
BẢNG 4: DANH MỤC HÓA CHẤT DIỆT KHUẨN ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
|
STT |
Tên hoá chất |
|
1 |
2 - Butoxyethanol |
|
2 |
2 - Phenyl phenol |
|
3 |
2 - phospho-1,2,4-butanetricarbonxylic acid |
|
4 |
Acetic acid |
|
5 |
Acetylcaprolactam |
|
6 |
Acid citric |
|
7 |
Alcohol lauric ethoxylated |
|
8 |
Alhynamio alkyglycine |
|
9 |
Alkyl (50% C14, 40% C12, 10% C16) dimethyl benzyl ammonium chlorides |
|
10 |
Alkyl dimethyl ammonium methosulfate |
|
11 |
Alkylbenzyldimetyl amonium chloride |
|
12 |
Alkyldimethyl (ethylbenzyl) ammoniumchlorid |
|
13 |
Alkylpropylenediamineguanidium acetate |
|
14 |
Allantoin |
|
15 |
Alpha - terpineol |
|
16 |
Aluminium Oxide |
|
17 |
Aluminium Sulphate |
|
18 |
Ammonium nonyphenyl ether sulfate |
|
19 |
Amoni bậc 4 |
|
20 |
Amonium betain |
|
21 |
Amphostere |
|
22 |
Benzalkonium Chloride |
|
23 |
Biguanide |
|
24 |
Biguanindium acetate |
|
25 |
Biosol (Isopropylmethylphenol) |
|
26 |
Bis (3-Aminopropyl) Dodecylamine |
|
27 |
C12-C16 Alkyldimethyl Benzyl Amonium Chloride |
|
28 |
Calcium hypoclorite |
|
29 |
Cetrimide |
|
30 |
Cetyl alcohol |
|
31 |
Chlorhexidine Gluconate |
|
32 |
Chlorhexidine Digluconate |
|
33 |
Chlorine |
|
34 |
Chlorine Isocyanurate |
|
35 |
Chloroxylenol |
|
36 |
Clohydrate biguanide |
|
37 |
Cloramine B |
|
38 |
Cloramine T |
|
39 |
Clorua biguanide |
|
40 |
Clorua didecyl dimethyl amonium |
|
41 |
Cocamidopropyl Betaine |
|
42 |
Cocopopylene Diamine |
|
43 |
Colloidal Silver |
|
44 |
Cresyl |
|
45 |
Cyanuric Acid |
|
46 |
Didecyl dimethyl ammonium chloride |
|
47 |
didecyldimethylammonium bromide |
|
48 |
Dimethicone Copolyol |
|
49 |
Dimethicones |
|
50 |
Dioctyl dimethyl ammonium chloride |
|
51 |
Disodium cocoamphodiacetate |
|
52 |
Disodium oleamido MEA sulfosuccinate |
|
53 |
Dodecyldipropylene triamine |
|
54 |
Ethanol |
|
55 |
Ethoxylated linear |
|
56 |
Ethylene Diamino Tetra Acetic Acid |
|
57 |
Ethylhexanol |
|
58 |
Ethylic |
|
59 |
Formaldehyde |
|
60 |
Glutaraldehyde |
|
61 |
Glyoxal |
|
62 |
Hydrogen Peroxide |
|
63 |
Iode |
|
64 |
Isobutilic |
|
65 |
Isopropanol |
|
66 |
Isopropilic |
|
67 |
Isothiazolone |
|
68 |
Lauramphocarboxyglycinate sodium |
|
69 |
Lauryldipropylene triamine |
|
70 |
Laurylsulfate de sodium |
|
71 |
Malic Acid |
|
72 |
Methyl - Pentanediol |
|
73 |
Methyl Hydroxybenzoate proryl |
|
74 |
Methylchloroisothiazolinone |
|
75 |
Methylisothiazolinone |
|
76 |
Microbicidal Amphoteric |
|
77 |
Monoethanolamide sulfosuccinate ricinoleic acid |
|
78 |
Monopropyleneglycol |
|
79 |
N, N Bis (2-hydroxyethyl) dodecanamide |
|
80 |
N, N Bis (3 Aminopropyl) Dodecylamine |
|
81 |
N-(3 Aminopropyl)-N-Dodecylpropane-1,3-Diamine |
|
82 |
N,N-didecyl-N-methyl-poly (oxyethyl) ammonium propionate |
|
83 |
N,N-Didecyl-N,N-Dimethylammonium Chloride |
|
84 |
N[3-(Dodecylamino) propyl]glycine |
|
85 |
N-akyl (60% C14, 30% C16, 5% C12, 5% C16) dimethyl benzyl amonium chloride |
|
86 |
N-akyl (68% C12, 32% C14) dimethyl ethylbenzyl amonium chloride |
|
87 |
Natri benzoat |
|
88 |
Natri hydroxid |
|
89 |
N-lauryl-N, N-dimethylamide Oxide |
|
90 |
Nonylphenol ethoxylated |
|
91 |
Octy decyl dimethyl ammonium chloride |
|
92 |
Ortho - phthalaldehyde |
|
93 |
Paracetic acid |
|
94 |
Phenol |
|
95 |
Phenoxyethanol |
|
96 |
Phosphoric Acid |
|
97 |
Poly Hexamethylene biguanide chloride |
|
98 |
Poly Hexamethylene biguanide chlorhydrate |
|
99 |
Poly Hexamethylene biguanide hydrochloride |
|
100 |
Poly Hexamethylene guanide hydrochloride |
|
101 |
Polyaluminium Chloride |
|
102 |
Polyhexanide |
|
103 |
polyvinylpyrrolidone iodine |
|
104 |
Povidone Iodine |
|
105 |
Propaltriol 1,2,3 |
|
106 |
Propanol |
|
107 |
Proprietary ethoxylate fatty alcohol |
|
108 |
Proprietary fatty alkyl cooamide |
|
109 |
Propylene glycol |
|
110 |
Propylene glycol butyl ether |
|
111 |
Protease |
|
112 |
Potassium carbonate |
|
113 |
Potassium hydrogen peroxymonosulfate sulfate |
|
114 |
Reaction product of Alkylminoacetic Acid and Alkyl Diazapentane |
|
115 |
Silver Sulphadiazine |
|
116 |
Sodium Bicarbonate |
|
117 |
Sodium C-14-16 Olefin sulfate |
|
118 |
Sodium Chloride |
|
119 |
Sodium Dichloroisocyanurate |
|
120 |
Sodium Dodecyl Benzene Sulphonate |
|
121 |
Sodium Gluconate |
|
122 |
Sodium hydroxide |
|
123 |
Sodium hypochlorite |
|
124 |
Sodium laurylether sulfate |
|
125 |
Sodium Perborate |
|
126 |
Sodium Peroxoborate |
|
127 |
Sodium Sulphate |
|
128 |
Soudium Di-iso-octylsulfosuccinate |
|
129 |
Sulphamic Acid |
|
130 |
Tetra Acetyl Ethylene Diamine |
|
131 |
Trialkylethoxyammoniumpropionate |
|
132 |
Trichloro-s-Triazinetrione |
|
133 |
Triclosan |
|
134 |
Triethanolamine |
|
135 |
Trisodium Phosphate |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 188/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
Quyết định 3486/2001/QĐ-BYT Quy chế quản lý hoá chất chế phẩm diệt công trùng khuẩn dùng trong gia dụng y tế
Nghị định 22/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Y tế
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 23/06/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn | |
| 01/09/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 25/2011/TT-BYT Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
25.2011.TT.BYT.zip | |
|
|
phuluc.zip | |
|
|
VanBanGoc_25_2011_TT-BYT.pdf |