Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán
Số hiệu | 25/1999/TT-BTC | Ngày ban hành | 08/03/1999 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/03/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo số 16, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 30/04/1999 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2001 |
Tóm tắt
Thông tư 25/1999/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 8 tháng 3 năm 1999 nhằm hướng dẫn xử lý thuế đối với các sản phẩm xây dựng cơ bản (XDCB) và tàu đóng mới, sửa chữa lớn đã hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa thực hiện thủ tục thanh toán. Mục tiêu chính của thông tư là tháo gỡ khó khăn cho các cơ sở sản xuất, xây dựng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
Thông tư này áp dụng cho các cơ sở sản xuất, xây dựng nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, cụ thể là các hợp đồng xây dựng cơ bản và đóng mới, sửa chữa tàu biển. Phạm vi điều chỉnh bao gồm các hợp đồng ký trước ngày 31/12/1998 và đã hoàn thành nhưng chưa làm thủ tục bàn giao.
Cấu trúc của thông tư bao gồm bốn chương chính:
- Đối tượng áp dụng: Xác định rõ các cơ sở và loại hình sản phẩm được áp dụng.
- Mức thuế, hóa đơn, thủ tục kê khai, nộp thuế, hạch toán: Quy định mức thuế cụ thể cho từng loại hình sản phẩm và hướng dẫn thủ tục liên quan.
- Trình tự, thẩm quyền xử lý thuế: Đưa ra quy trình và thẩm quyền liên quan đến việc xử lý thuế cho các đối tượng áp dụng.
- Tổ chức thực hiện: Quy định về hiệu lực thi hành và trách nhiệm của các cơ quan thuế trong việc hướng dẫn và kiểm tra thực hiện.
Thông tư có hiệu lực thi hành ngay sau khi ký và áp dụng cho các đối tượng quy định. Đặc biệt, đối với sản phẩm dở dang hoàn thành trong năm 1999, nếu có lỗ do nộp thuế GTGT, đơn vị sẽ được xem xét giảm thuế theo quy định. Thời gian tối đa để xử lý các vướng mắc là đến hết ngày 30/6/1999.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/1999/TT-BTC |
Hà Nội ngày 08 tháng 3 năm 1999 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 25/1999/TT-BTC NGÀY 8 THÁNG 3 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN XỬ LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM XDCB, TÀU ĐÓNG MỚI, SỬA CHỮA LỚN TÀU ĐÃ HOÀN THÀNH TRONG NĂM 1998 NHƯNG ĐẾN NGÀY 31/12/1998 CHƯA LÀM THỦ TỤC ĐỂ THANH TOÁN
Căn cứ Điều 28 Luật thuế giá
trị gia tăng; Điều 21 Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và khoản 5 Điều 1 Nghị dịnh số
102/1998/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
28/1998/NĐ-CP .
Để tháo gỡ kịp thời khó khăn cho các cơ sở sản xuất, xây dựng; Bộ Tài chính
hướng dẫn việc áp dụng chính sách thuế đối với các sản phẩm XDCB và sản phẩm
tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu đã hoàn thành nhưng đến ngày 31/12/1998 chưa làm
thủ tục để bàn giao, thanh toán như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
Cơ sở sản xuất, xây dựng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thực hiện các hợp đồng:
- Xây dựng cơ bản, lắp đặt: Bao gồm các công trình, hạng mục công trình, phần công việc xây dựng, lắp đặt.
- Đóng mới hoặc sửa chữa lớn các tàu biển, tàu pha sông biển sử dụng để vận tải hàng hoá, hành khách và các mục đích chuyên dùng khác.
Các hợp đồng ký trước ngày 31/12/1998 và đã hoàn thành nhưng chưa làm thủ tục bàn giao để thanh toán giữa cơ sở sản xuất, xây dựng (gọi tắt là bên B) với bên đặt hàng hoặc bên chủ đầu tư (gọi tắt là bên A) được xác định đã hoàn thành trong năm 1998, được áp dụng nộp thuế theo mức thuế doanh thu.
II./ MỨC THUẾ, HOÁ ĐƠN, THỦ TỤC KÊ KHAI, NỘP THUẾ, HẠCH TOÁN:
1- Mức thuế phải nộp đối với các đối tượng nêu tại Mục I trên đây là mức thuế doanh thu và tính trên doanh thu ghi trên hoá đơn thanh toán:
- Đối với công trình, hạng mục công trình, phần công việc xây dựng, lắp đặt đã hoàn thành có bao thầu vật tư là 4%, không bao thầu vật tư là 6%.
- Đối với sản phẩm tàu biển, tàu pha sông biển : Đóng mới là 1%; sửa chữa lớn là 2%.
2- Thủ tục về hoá đơn, chứng từ:
- Cơ sở sản xuất, xây dựng khi lập hoá đơn thanh toán đối với công trình XDCB, sản phẩm tàu nêu tại Mục I trên đây phải lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn ghi tổng giá thanh toán đã có thuế doanh thu.
Ví dụ:
Bên B viết hoá đơn thanh toán khối lượng XDCB đã hoàn thành cho bên A theo giá xác định theo hợp đồng ký năm 1998 là 100 triệu đồng, xác định giá và ghi hoá đơn GTGT như sau:
+ Giá thanh toán: (ghi rõ phần giá trị công trình hay giá trị khối lượng XDCB thực tế đã hoàn thành trong năm 1998 theo giá hợp đồng hoặc hai bên thoả thuận thanh toán) là 100 triệu đồng.
+ Thuế GTGT: (không ghi và gạch chéo phần này)
+ Tổng giá thanh toán có thuế : 100 triệu đồng.
3- Thủ tục kê khai, nộp thuế:
Các đơn vị (bên A và bên B) thuộc đối tượng quy định tại Thông tư này căn cứ vào hoá đơn GTGT để kê khai, tính thuế doanh thu phải nộp theo quy định của Luật thuế doanh thu và các văn bản hướng dẫn thi hành, bên thanh toán (bên A) không được tính khấu trừ khoản thuế này.
4- Hạch toán kế toán:
Các đối tượng quy định tại Mục I Thông tư này, hạch toán và quyết toán kết quả các hoạt động XDCB; đóng mới hoặc sửa chữa lớn tàu như sau:
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là giá thanh toán đã có thuế doanh thu. Kế toán phản ánh doanh thu theo giá thanh toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 (Theo giá thanh toán)
- Thuế doanh thu phát sinh phải nộp được tính trừ để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế doanh thu phải nộp ghi:
Nợ TK 642
Có TK 333.1 (Chi tiết thuế doanh thu)
- Các đơn vị mua các sản phẩm, dịch vụ được nộp thuế doanh thu theo quy định tại Mục I Thông tư này được hạch toán giá trị sản phẩm XDCB, tàu đóng mới tính theo giá thanh toán ghi trên hoá đơn là giá đã có thuế doanh thu để làm căn cứ tính khấu hao tài sản cố định.
III./ TRÌNH TỰ, THẨM QUYỀN XỬ LÝ THUẾ
1 - Hồ sơ, thủ tục:
a - Công văn đề nghị của cơ sở.
b - Hợp đồng:
- Đối với hoạt động XDCB là hợp đồng xây dựng, lắp đặt giữa bên A và B theo đúng quy định chế độ XDCB
- Đối với sản phẩm tàu đóng mới và sửa chữa là hợp đồng kinh tế giữa bên đặt hàng và bên nhận đóng, sửa chữa lớn tàu.
c - Biên bản nghiệm thu khối lượng giá trị thực hiện, hoàn thành đến 31/12/1998:
- Đối vơí hoạt động XDCB:
+ Trường hợp đã hoàn thành nhưng chưa làm thủ tục bàn giao thì phải có biên bản nghiệm thu kỹ thuật.
+ Trường hợp đã hoàn thành nhưng chưa có biên bản nghiệm thu giá trị khối lượng thực hiện và nghiệm thu kỹ thuật thì phải có biên bản xác định giá trị khối lượng thực hiện có xác nhận của bên A.
- Đối với tàu đóng mới hoặc dịch vụ sửa chữa lớn tàu phải có:
+ Biên bản xác định kỹ thuật, chất lượng của bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm của đơn vị và có xác nhận của người đặt hàng. Trường hợp không có xác nhận của người đặt hàng phải có uỷ quyền cho đơn vị về việc xác định kỹ thuật, chất lượng. Đối với tàu đóng mới phải có thêm xác nhận của cơ quan đăng kiểm.
+ Biên bản xác nhận giá trị tàu đóng mới hoặc giá trị công việc sửa chữa lớn giữa hai bên A và B.
Các hồ sơ trên phải là bản gốc, trường hợp là bản sao phải có xác nhận của giám đốc doanh nghiệp.
2 - Trình tự xử lý thuế
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận văn bản, Cục thuế chủ trì phối hợp với Cục QLV&TSNN tại doanh nghiệp tổ chức thẩm tra xác định, nếu đủ điều kiện, thủ tục theo quy định tại Thông tư này thì có ý kiến bằng văn bản gửi về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Tổng cục Thuế phải hoàn tất thủ tục trình Bộ Tài chính giải quyết.
IV . TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, áp dụng cho các đối tượng quy định tại Mục I Thông tư này. Đối với sản phẩm dở dang, hoàn thành trong năm 1999 nếu nộp thuế GTGT bị lỗ, đơn vị sẽ được xem xét, xử lý giảm thuế GTGT phải nộp theo quy định tại Điều 28 Luật thuế GTGT.
Cơ quan thuế có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện và xử lý kịp thời, thời gian tối đa hết 30/6/1999; trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Cục thuế, các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
|
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/03/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán | |
08/03/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán | |
01/01/2001 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 25/1999/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế sản phẩm XDCB, tàu đóng mới, sửa chữa lớn tàu hoàn thành trong năm 1998 nhưng chưa làm thủ tục thanh toán |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
25.1999.TT.BTC.doc |