Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã
Số hiệu | 25/1998/TT-BTC | Ngày ban hành | 04/03/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 06/03/1997 |
Nguồn thu thập | Công báo số 12, năm 1998 | Ngày đăng công báo | 30/04/1998 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 44/1999/TT-BTC Hướng dẫn về ưu đãi thuế đối với hợp tác xã | Ngày hết hiệu lực | 01/01/1999 |
Tóm tắt
Thông tư 25/1998/TT-BTC, ban hành ngày 04 tháng 3 năm 1998, nhằm sửa đổi, bổ sung Thông tư 78/1997/TT-BTC về ưu đãi thuế tài chính cho Hợp tác xã. Mục tiêu chính của văn bản này là khuyến khích các Hợp tác xã chuyển đổi và đăng ký lại theo quy định của Luật Hợp tác xã, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các tổ chức này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và Quỹ tín dụng nhân dân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã. Đối tượng áp dụng được mở rộng để bao gồm cả các Hợp tác xã đã hoạt động trước khi Luật Hợp tác xã có hiệu lực nhưng hiện đang thực hiện chuyển đổi.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điểm sửa đổi và bổ sung cụ thể về ưu đãi thuế doanh thu, thuế lợi tức, thuế môn bài và lệ phí trước bạ. Một số điểm nổi bật bao gồm:
- Miễn, giảm thuế doanh thu và thuế lợi tức cho Hợp tác xã trong 2 năm đầu kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Quy định rõ về việc áp dụng thuế môn bài dựa trên mức độ quan hệ sản xuất của từng Hợp tác xã.
- Miễn lệ phí trước bạ cho tư liệu sản xuất của xã viên khi góp vốn vào Hợp tác xã.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày có hiệu lực của Thông tư 78/1997/TT-BTC. Điều này cho thấy sự liên tục trong việc thực hiện các chính sách ưu đãi thuế cho Hợp tác xã, nhằm thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế này.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/1998/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 3 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 25 /1998/TT-BTC NGÀY 4 THÁNG 3 NĂM 1998 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 78/1997/TT-BTC NGÀY 4/11/1997 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Ngày 4/11/1997 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 78/1997/TT-BTC hướng dẫn những ưu đãi về thuế và tài chính đối với Hợp tác xã theo quy định của Nghị định 15/CP ngày 21/2/1997 của Chính phủ.
Để khuyến khích các Hợp tác xã chuyển đổi, đăng ký lại theo quy định tại Nghị định 16/CP ngày 21/2/1997 của Chính phủ, đi vào hoạt động phù hợp theo tinh thần của Luật Hợp tác xã, và căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 06/CP/KTN ngày 06/01/1998 của Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 78/1997/TT-BTC, như sau:
1.- Điểm 1, Mục I, Thông tư số 78/1997/TT-BTC quy định về đối tượng áp dụng được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1.- Đối tượng áp dụng:
Đối tượng được hưởng ưu đãi về thuế và tài chính áp dụng tại Thông tư này là: Các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và Quỹ tín dụng nhân dân (dưới đây gọi chung là Hợp tác xã) đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã, bao gồm cả các Hợp tác xã đã đăng ký, hoạt động trước ngày Luật Hợp tác xã được ban hành nay thực hiện chuyển đổi và đăng ký kinh doanh lại theo quy định của Luật Hợp tác xã và Nghị định 16/CP ngày 21/2/1997 của Chính phủ".
2.- Bãi bỏ Điểm 3, Mục I của Thông tư số 78/1997/TT-BTC ngày 4/11/1997 của Bộ Tài chính.
3.- Điểm 1, Mục II Thông tư số 78/1997/TT-BTC ngày 4/11/1997 được sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu, như sau:
"Hợp tác xã đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã được miễn, giảm thuế doanh thu, thuế lợi tức theo quy định của pháp luật về thuế doanh thu và thuế lợi tức như đối với cơ sở mới thành lập, như sau:"
4.- Điểm 1-d, Mục II, Thông tư số 78/1997/TT-BTC về miễn, giảm thuế doanh thu, thuế lợi tức được hướng dẫn sửa đổi, bổ sung như sau:
"d) Hợp tác xã bốc xếp thô sơ, Hợp tác xã dịch vụ cung cấp điện cho các hộ nông dân được giảm thuế doanh thu 2 năm (24 tháng) kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã và được miễn thuế lợi tức 2 năm đầu (24 tháng) kể từ khi có lợi tức chịu thuế."
5.- Điểm 2, Mục II, Thông tư số 78/1997/TT-BTC hướng dẫn về thuế môn bài được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Áp dụng thuế môn bài đối với Hợp tác xã cần căn cứ vào mức độ quan hệ sản xuất và tổ chức sản xuất kinh doanh của từng cơ sở.
Cụ thể là:
Hợp tác xã nộp thuế môn bài theo điểm 2, Mục I Thông tư số 69-TC/TCT ngày 5/11/1996 của Bộ Tài chính;
Các cửa hàng, cửa hiệu, đơn vị kinh doanh hạch toán phụ thuộc Hợp tác xã nộp thuế môn bài theo điểm 3, Mục I Thông tư số 69-TC/TCT ngày 5/11/1996 của Bộ Tài chính;
Xã viên nhận nhiệm vụ của Hợp tác xã giao (kể cả Hợp tác xã vận tải, xây dựng) thì không phải nộp thuế môn bài. Trường hợp cá nhân xã viên hoặc nhóm xã viên tự kinh doanh là chính, quan hệ với Hợp tác xã chỉ là hình thức thì cá nhân xã viên, nhóm xã viên phải nộp thuế môn bài theo điểm 4, Mục I Thông tư số 69-TC/TCT ngày 5/11/1996 của Bộ Tài chính."
6.- Điểm 3, Mục II, Thông tư số 78/1997/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Tư liệu sản xuất của xã viên (thuộc diện phải chịu lệ phí trước bạ) đã nộp lệ phí trước bạ, đem góp vốn vào Hợp tác xã, khi Hợp tác xã đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng của Hợp tác xã thì được miễn nộp lệ phí trước bạ;
Tư liệu sản xuất đã đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng của Hợp tác xã, khi điều chuyển tư liệu sản xuất đó giữa các xã viên trong Hợp tác xã sử dụng thì không phải nộp lệ phí trước bạ;
Trường hợp Hợp tác xã trả lại tư liệu sản xuất cho xã viên và xã viên phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng của mình thì phải nộp lệ phí trước bạ."
7.- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày có hiệu lực thi hành của Thông tư số 78/1997/TT-BTC ngày 4/11/1997 của Bộ Tài chính.
|
Phạm Văn Trọng (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/03/1997 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã | |
04/03/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã | |
01/01/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 25/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 78/1997/TT-BTC ưu đãi thuế tài chính Hợp tác xã | |
01/01/1999 | Bị thay thế | Thông tư 44/1999/TT-BTC hướng dẫn về ưu đãi thuế đối với Hợp tác xã |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
25.1998.TT.BTC.doc |