Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất
Số hiệu | 246/2016/TT-BTC | Ngày ban hành | 11/11/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 246/2016/TT-BTC được ban hành nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển, theo quy định của Bộ luật Quốc tế về An ninh Tàu biển và Bến cảng (Bộ luật ISPS). Văn bản này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm tra, đánh giá và cấp giấy chứng nhận an ninh tàu biển.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Tổ chức thu và người nộp phí.
- Điều 4: Mức thu phí cụ thể cho từng loại hình đánh giá tàu biển.
- Điều 6: Quy định về quản lý và sử dụng phí thu được.
Thông tư này có một số điểm mới so với các quy định trước đó, bao gồm việc quy định rõ ràng mức thu phí cho từng loại hình tàu và quy trình kê khai, thu nộp phí. Tổ chức thu phí được phép giữ lại 75% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 165/2013/TT-BTC. Các nội dung không được đề cập trong Thông tư này sẽ được thực hiện theo các quy định hiện hành về phí và lệ phí cũng như các văn bản pháp luật liên quan khác.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 246/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUỐC TẾ VỀ AN NINH TÀU BIỂN
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển theo Bộ luật Quốc tế về An ninh Tàu biển và Bến cảng (Bộ luật ISPS).
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển và thu phí.
Điều 2. Tổ chức thu và người nộp phí
1. Người nộp phí gồm các tổ chức, cá nhân khi được Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện các công việc kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển và giàn di động.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Tàu nhóm I là tàu biển hoạt động tuyến quốc tế có tổng dung tích từ 500 GT trở lên và không phải là tàu thuộc nhóm loại II.
2. Tàu nhóm II là tàu chở khách, tàu chở dầu, tàu chở hóa chất, tàu chở khí hóa lỏng, giàn di động hoạt động tuyến quốc tế.
Điều 4. Mức thu phí
Biểu mức thu phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển theo Bộ luật ISPS như sau:
Đơn vị tính: Đồng/lần
Số TT |
Loại hình đánh giá |
Mức phí |
|
Tàu nhóm I |
Tàu nhóm II |
||
1 |
Phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển |
5.000.000 |
5.000.000 |
2 |
Phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển khi có bổ sung, sửa đổi |
2.000.000 |
2.000.000 |
3 |
Đánh giá lần đầu để cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển |
10.000.000 |
12.000.000 |
4 |
Đánh giá trung gian để xác nhận vào giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển |
10.000.000 |
12.000.000 |
5 |
Đánh giá cấp mới giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển |
10.000.000 |
12.000.000 |
6 |
Đánh giá sơ bộ để cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển tạm thời |
9.000.000 |
10.500.000 |
7 |
Đánh giá bất thường để phục hồi, gia hạn, duy trì giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển |
9.000.000 |
10.500.000 |
Mức thu quy định tại Biểu này chưa bao gồm chi công tác phí theo quy định chi trả cho cán bộ trực tiếp thực hiện kiểm tra, đánh giá an ninh tàu biển.
Điều 5. Kê khai, thu, nộp phí của tổ chức thu phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được để lại 75% số tiền phí thu được, để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Số tiền được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
2. Tổ chức thu phí thực hiện nộp 25% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước. Thời điểm nộp phí theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Điều 7. Tổ chức thực hiện và điều khoản khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 165/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực đăng kiểm tàu biển, công trình biển; phí đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn, an ninh tàu biển, công trình biển và phí phê duyệt, kiểm tra, đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 215/2013/NĐ-CP chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Ngân sách nhà nước 2015
Luật Phí và lệ phí 2015
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí lệ phí mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/11/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất | |
01/01/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 246/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí kiểm tra cấp giấy chứng nhận quốc tế an ninh tàu biển mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_246-2016-TT-BTC.pdf |