Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất
Số hiệu | 24/2020/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 30/12/2020 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2022 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Lê Tấn Dũng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH, ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2020, nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH về quy định mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và các quy trình liên quan đến việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý văn bằng giáo dục nghề nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về mẫu bằng tốt nghiệp, nội dung ghi trên bằng, cũng như quy trình công bố thông tin liên quan đến cấp bằng tốt nghiệp. Đối tượng áp dụng là các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, bao gồm trường trung cấp và cao đẳng, cùng với các tổ chức, cá nhân liên quan.
Cấu trúc của Thông tư gồm ba điều chính và hai phụ lục. Điều 1 quy định các sửa đổi, bổ sung cụ thể về mẫu bằng tốt nghiệp và quy trình cấp phát. Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và bãi bỏ một số điều của các thông tư trước đó. Điều 3 quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về nội dung ghi trên bằng tốt nghiệp, quy trình chỉnh sửa thông tin trên bằng, và yêu cầu công bố công khai thông tin về cấp bằng trên trang thông tin điện tử của trường. Thông tư này được kỳ vọng sẽ cải thiện quy trình quản lý văn bằng, đồng thời đảm bảo quyền lợi cho người học.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2020/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 10/2017/TT-BLĐTBXH NGÀY 13 THÁNG 3 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUY ĐỊNH VỀ MẪU BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG; IN, QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, THU HỒI, HỦY BỎ BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Bản chính bằng tốt nghiệp được cấp một lần cho học sinh, sinh viên (sau đây gọi là người học)”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
"Điều 3. Mẫu bằng tốt nghiệp và nội dung ghi trên bằng tốt nghiệp
1. Bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng được in bằng tiếng Việt và tiếng Anh gồm bốn (4) trang, mỗi trang có kích thước 190 mm x 135 mm. Trang 1 và trang 4 có nền màu đỏ. Trang 1 có hình Quốc huy, các chữ in trên trang 1 có màu vàng. Trang 2 và trang 3 có nền màu vàng, hoa văn viền màu vàng đậm; hình trống đồng in chìm chính giữa trang 2, hình Quốc huy in chìm chính giữa trang 3; tên bằng có màu đỏ, các chữ khác có màu đen.
Mẫu bằng và cách ghi nội dung trên bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung ghi trên bằng tốt nghiệp gồm:
a) Quốc hiệu, tiêu ngữ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
b) Chức danh của hiệu trưởng trường cấp bằng tốt nghiệp;
c) Tên trường cấp bằng tốt nghiệp;
d) Tên bằng tốt nghiệp theo từng trình độ đào tạo (bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng);
đ) Ngành, nghề đào tạo;
e) Họ, chữ đệm, tên của người được cấp bằng tốt nghiệp;
g) Ngày, tháng, năm sinh của người được cấp bằng tốt nghiệp;
h) Xếp loại tốt nghiệp;
i) Địa danh, ngày tháng năm cấp bằng tốt nghiệp;
k) Chức danh, chữ ký, họ, chữ đệm, tên của hiệu trưởng trường cấp bằng tốt nghiệp và đóng dấu theo quy định;
l) Số hiệu, số vào sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp;
m) Đối với các chương trình chất lượng cao được ghi cụm từ "chương trình chất lượng cao" phía dưới tên ngành, nghề đào tạo;
n) Các nội dung khác phù hợp quy định của pháp luật".
3. Bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:
"3. Người học đã ký nhận bằng tốt nghiệp nhưng nội dung ghi trên bằng tốt nghiệp bị ghi sai do lỗi của nhà trường".
4. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 12 như sau:
"c) Việc chỉnh sửa nội dung ghi trên bằng tốt nghiệp được thực hiện bằng quyết định chỉnh sửa, không chỉnh sửa trực tiếp trên bằng tốt nghiệp.
Căn cứ quyết định chỉnh sửa, người có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung ghi trên bằng tốt nghiệp tiến hành chỉnh sửa các nội dung tương ứng ghi trong sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp. Việc chỉnh sửa nội dung ghi trên sổ gốc được thực hiện bằng quyết định chỉnh sửa".
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
"Điều 14. Công bố công khai thông tin về cấp bằng tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp bằng, trường phải công bố công khai thông tin về cấp bằng tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của trường và cung cấp các thông tin về cấp bằng tốt nghiệp trên hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến về cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp tại Trang thông tin tra cứu văn bằng giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là trang thông tin điện tử) tại địa chỉ: http://vanbang.gdnn.gov.vn.
2. Thông tin công bố công khai về cấp bằng tốt nghiệp gồm các nội dung ghi trên bằng tốt nghiệp và phải được cập nhật thường xuyên trên trang thông tin điện tử bảo đảm dễ quản lý, truy cập, tìm kiếm. Trường hợp bằng tốt nghiệp được chỉnh sửa, thu hồi, hủy bỏ thì phải được cập nhật trên trang thông tin điện tử.
3. Việc công bố công khai thông tin về cấp, chỉnh sửa, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử được thực hiện đối với cả bằng tốt nghiệp đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đối với các chương trình đào tạo thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
4. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp hướng dẫn việc cập nhật, chỉnh sửa, thu hồi, hủy bỏ thông tin về bằng tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử".
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Bãi bỏ Điều 5 của Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức chính trị - xã hội, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các trường trung cấp, trường cao đẳng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG
CẤP
(Kèm theo Thông tư số: 24/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
PHỤ LỤC II
MẪU BẰNG TỐT
NGHIỆP CAO ĐẲNG
(Kèm theo Thông tư số: 24/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
Hướng dẫn ghi nội dung trên bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng
(1) Ghi chức danh hiệu trưởng trường cấp bằng tốt nghiệp, bằng tiếng Việt.
(2) Ghi tên trường cấp bằng tốt nghiệp, bằng tiếng Việt.
(3) Ghi tên ngành, nghề đào tạo mà người học đã học theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của trường được cấp theo mã ngành, nghề đào tạo cấp IV, bằng tiếng Việt.
(4) Ghi họ tên của người được cấp bằng tốt nghiệp theo giấy khai sinh.
(5) Ghi ngày, tháng, năm sinh theo giấy khai sinh. Nếu ngày sinh từ ngày 1 đến ngày 9, tháng sinh là tháng 1, tháng 2 thì ghi thêm số 0 phía trước; ghi năm sinh đầy đủ 04 chữ số (Ví dụ: 07/02/1981).
(6) Ghi xuất sắc, giỏi, khá, trung bình khá hoặc trung bình.
(7) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường cấp bằng tốt nghiệp đặt trụ sở chính.
(8) Ghi ngày, tháng, năm cấp bằng tốt nghiệp.
(9) Ghi chức danh của hiệu trưởng trường cấp bằng tốt nghiệp; ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu theo quy định.
(10) Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH .
(11) Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH .
(12) Ghi chức danh hiệu trưởng trường cấp bằng tốt nghiệp bằng tiếng Anh.
(13) Ghi tên trường cấp bằng tốt nghiệp bằng tiếng Anh.
(14) Ghi tên ngành, nghề đào tạo mà người học đã học theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của trường được cấp theo mã ngành, nghề đào tạo cấp IV bằng tiếng Anh.
(15) Ghi đầy đủ họ tên như đã ghi ở điểm (4) bằng tiếng Việt nhưng không có dấu.
(16), (19) Ghi ngày và năm bằng số, ghi tháng bằng chữ tiếng Anh.
(17) Loại xuất sắc ghi “high distinction”, loại giỏi ghi “distinction”, loại khá ghi “merit", loại trung bình khá ghi “strong pass”, loại trung bình ghi “pass”.
(18) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường đặt trụ sở chính bằng tiếng Anh.
(20) Tùy theo ngành, nghề đào tạo mà người học đã học để ghi cụm từ “cử nhân thực hành” hoặc “kỹ sư thực hành”.
(21) Tùy theo ngành, nghề đào tạo mà người học đã học để ghi cụm từ “practical bachelor” hoặc “practical engineer”.
Ghi chú: Nếu người được cấp bằng tốt nghiệp là người nước ngoài thì ghi các thông tin tại điểm (4), (5), (15), (16) căn cứ vào hộ chiếu.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/12/2020 | Văn bản được ban hành | Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất | |
01/01/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_TT 24 2020 BLĐTBXH.signed.signed.signed.signed.pdf |