Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất
Số hiệu | 24/2019/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 24/12/2019 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/02/2020 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Lê Quân / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH được ban hành bởi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội vào ngày 24 tháng 12 năm 2019, nhằm mục tiêu quy định định mức kinh tế - kỹ thuật cho đào tạo trình độ trung cấp và cao đẳng trong một số nghề thuộc nhóm công nghệ, kỹ thuật, nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Văn bản này áp dụng cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các tổ chức liên quan và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thông tư bao gồm 3 điều chính. Điều 1 quy định cụ thể 58 định mức kinh tế - kỹ thuật cho 29 nghề khác nhau, từ nghề hàn, công nghệ ô tô đến các nghề liên quan đến nông nghiệp và thủy sản. Điều 2 nêu rõ hiệu lực của thông tư, có hiệu lực từ ngày 08 tháng 02 năm 2020. Điều 3 quy định trách nhiệm thi hành đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan.
Các điểm mới trong thông tư này là việc cụ thể hóa định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng nghề, giúp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có cơ sở để xây dựng chương trình đào tạo phù hợp và hiệu quả hơn. Thông tư cũng nhấn mạnh sự cần thiết phải phản ánh kịp thời các vướng mắc trong quá trình thực hiện để Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có thể xem xét và giải quyết.
BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2019/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG CHO MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NHÓM NGHỀ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT; NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
Điều 1. Ban hành kèm theo thông tư này 58 định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 29 nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, gồm:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Hàn” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 1a.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Hàn” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 1b.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ cán, kéo kim loại” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 2a.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ cán, kéo kim loại” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 2b.
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Cắt gọt kim loại” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 3a.
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Cắt gọt kim loại” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 3b.
7. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Luyện thép” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 4a.
8. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Luyện thép” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 4b.
9. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế tạo thiết bị cơ khí” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 5a.
10. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế tạo thiết bị cơ khí” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 5b.
11. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Rèn, dập” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 6a.
12. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Rèn, dập” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 6b.
13. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 7a.
14. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 7b.
15. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 8a.
16. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 8b.
17. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ ô tô” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 9a.
18. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ ô tô” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 9b.
19. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành máy thi công mặt đường” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 10a.
20. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành máy thi công mặt đường” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 10b.
21. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành máy xây dựng” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 11a.
22. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành máy xây dựng” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 11b.
23. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Sửa chữa máy thi công xây dựng” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 12a.
24. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “ Sửa chữa máy thi công xây dựng” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 12b.
25. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 13a.
26. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 13b.
27. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Sửa chữa thiết bị may” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 14a.
28. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Sửa chữa thiết bị may” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 14b.
29. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 15a.
30. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 15b.
31. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Sản xuất sản phẩm kính, thủy tinh” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 16a.
32. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Sản xuất sản phẩm kính, thủy tinh” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 16b.
33. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất ván nhân tạo” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 17a.
34. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất ván nhân tạo” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 17b.
35. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất sản phẩm từ cao su” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 18a.
36. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ sản xuất sản phẩm từ cao su” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 18b.
37. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế biến mủ cao su” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 19a.
38. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế biến mủ cao su” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 19b.
39. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 20a.
40. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 20b.
41. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Khảo sát địa hình” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 21a.
42. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Khảo sát địa hình” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 21b.
43. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Đúc, dát đồng mỹ nghệ” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 22a.
44. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Đúc, dát đồng mỹ nghệ” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 22b.
45. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật sơn mài và khảm trai” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 23a.
46. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật sơn mài và khảm trai” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 23b.
47. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Lâm sinh” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 24a.
48. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Lâm sinh” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 24b.
49. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Nuôi trồng thủy sản nước ngọt” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 25a.
50. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Nuôi trồng thủy sản nước ngọt” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 25b.
51. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 26a.
52. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 26b.
53. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Thú y” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 27a.
54. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Thú y” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 27b.
55. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chăn nuôi gia súc, gia cầm” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 28a.
56. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chăn nuôi gia súc, gia cầm” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 28b.
57. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế biến thực phẩm” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 29a.
58. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế biến thực phẩm” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 29b.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 02 năm 2020
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các trường có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp các nghề nêu trên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/12/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất | |
08/02/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 24/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trung cấp nhóm nghề công nghệ mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT24_1.rar | |
|
TT24_2.rar | |
|
VanBanGoc_Thông tư số 24 về Định mức nhóm nghề công nghệ kỹ thuật-24-12-2019.signed.signed.pdf |