Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu
Số hiệu | 24/2018/TT-BCT | Ngày ban hành | 31/08/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 09/10/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | 05/09/2018 | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ công thương | Tên/Chức vụ người ký | Trần Tuấn Anh / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 25/11/2021 |
Tóm tắt
Thông tư 24/2018/TT-BCT được ban hành nhằm quy định phương pháp xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho các vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc cung cấp điện cho những khu vực khó khăn, đồng thời sử dụng nguồn ngân sách Trung ương một cách hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các sản phẩm và dịch vụ công ích trong lĩnh vực điện lực, áp dụng cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Điện lực và các tổ chức, cá nhân liên quan. Cấu trúc của Thông tư gồm 8 điều, trong đó nổi bật là các nguyên tắc xác định giá, kết cấu và phương pháp xác định giá, cũng như quyền hạn và trách nhiệm của các đơn vị liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng về nguyên tắc bù đắp chi phí hợp lý, không tính các khoản chi phí đã được ngân sách nhà nước đảm bảo, và phương pháp xác định giá dựa trên các chi phí cụ thể như phát điện, truyền tải và phân phối điện. Thông tư cũng quy định thẩm quyền quyết định giá thuộc về Bộ Công Thương, sau khi có dự toán chi ngân sách từ Bộ Tài chính.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 10 năm 2018, và trong quá trình thực hiện, các đơn vị có thể phản ánh vướng mắc về Cục Điều tiết điện lực để được giải quyết. Điều này cho thấy sự linh hoạt trong việc áp dụng và điều chỉnh các quy định nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn.
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2018/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRONG LĨNH VỰC CUNG CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU, VÙNG XA, BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG THỨC NHÀ NƯỚC ĐẶT HÀNG SỬ DỤNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng sử dụng nguồn ngân sách Trung ương.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về phương pháp xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Điện lực và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng sử dụng nguồn ngân sách Trung ương.
Điều 3. Nguyên tắc xác định giá
Giá sản phẩm, dịch vụ công ích cung cấp điện cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (sau đây viết tắt là giá sản phẩm, dịch vụ công ích cung cấp điện) được xác định theo các nguyên tắc sau:
1. Bù đắp chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ để hoàn thành việc cung cấp điện cho vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo theo chất lượng điện năng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Không tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích cung cấp điện các khoản chi phí đã được ngân sách nhà nước đảm bảo.
3. Áp dụng các định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí hiện hành do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định.
Điều 4. Kết cấu và phương pháp xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích cung cấp điện
1. Kết cấu giá sản phẩm, dịch vụ công ích cung cấp điện thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng cho các đơn vị bao gồm:
a) Chi phí phát điện, truyền tải điện và chi phí điều hành, quản lý ngành;
b) Chi phí tổn thất điện năng cho hoạt động cung cấp điện tại địa bàn vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;
c) Chi phí phân phối, bán lẻ điện để cung cấp điện cho các địa bàn vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
2. Phương pháp xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích cung cấp điện tại Khoản 1 Điều này thực hiện như sau:
a) Xác định chi phí mua điện tại các địa bàn công ích
Chi phí mua điện tại các địa bàn công ích được tính theo công thức sau:
CPMĐ = SL x G
Trong đó:
CPMĐ: Chi phí mua điện;
SL: Sản lượng điện mua;
G: Giá bán điện để cung cấp điện cho địa bàn công ích.
b) Phân bổ chi phí khấu hao tài sản cố định tại các địa bàn công ích
- Đối với lưới điện hạ áp: Tính toán chi phí khấu hao tài sản cố định theo số liệu nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản lưới điện hạ áp thực tế của từng địa bàn công ích.
- Đối với lưới điện trung áp:
+ Đường dây: Do đường dây trung áp chạy trên địa bàn của nhiều địa bàn công ích lân cận nhau, chi phí khấu hao đường dây trung áp sẽ được phân bổ cho từng địa bàn công ích theo tỷ lệ % số km đường dây chạy trên địa bàn của từng địa bàn công ích.
Tỷ lệ chi phí phân bổ như sau:
Công thức:
An = A x Ln/L
Trong đó:
L = L1+L2+…+Ln
n: Nút phụ tải thứ n của đường dây;
A: Khấu hao tài sản đường dây (đồng);
An: Khấu hao phân bổ cho nút phụ tải n (đồng);
L: Tổng chiều dài dường dây chạy từ máy biến áp trung gian hoặc máy biến áp 110kV đến mỗi điểm nút trên cả đường dây (km);
Ln: Chiều dài từ máy biến áp trung gian hoặc máy biến áp 110kV đến nút phụ tải n (km).
+ Trạm biến áp trung gian: Phân bổ cho từng phụ tải theo công suất đặt.
Công thức:
Kn= (Sn/S) x K
Trong đó:
n: Nút phụ tải thứ n của đường dây;
K: Khấu hao của trạm biến áp trung gian (đồng);
Kn: Khấu hao của trạm biến áp trung gian phân bổ cho phụ tải nút n (đồng);
S: Tổng công suất đặt các phụ tải của các đường dây được cấp điện từ trạm biến áp (kVA);
Sn: Công suất đặt của nút phụ tải n (kVA).
- Chi phí khấu hao tài sản khác:
Đối với các tài sản khác như nhà cửa, vật kiến trúc, phương tiện vận tải và các tài sản khác, chi phí khấu hao tài sản cố định được phân bổ cho từng địa bàn công ích theo tỷ lệ phân bổ khấu hao tài sản đường dây và trạm biến áp.
c) Phân bổ chi phí nhân công tại các địa bàn công ích
Chi phí nhân công bao gồm lương, các khoản trích theo lương và chi phí ăn ca được xác định như sau:
- Chi phí nhân công trực tiếp: Theo chi phí nhân công thực tế tại địa bàn công ích.
- Chi phí nhân công quản lý: Phân bổ cho từng địa bàn công ích theo tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp.
d) Phân bổ chi phí: Chi phí nhiên liệu, vật liệu, chi phí sửa chữa lớn, chi phí lãi vay, chênh lệch tỷ giá tại các địa bàn công ích.
Trên cơ sở chi phí nhiên liệu, vật liệu, chi phí sửa chữa lớn, chi phí lãi vay, chênh lệch tỷ giá, tính toán phân bổ các khoản mục chi phí này cho các địa bàn công ích theo tỷ lệ % phân bổ khấu hao tài sản cố định của từng địa bàn công ích (như tính toán ở Điểm b Khoản 2 Điều này) so với tổng chi phí khấu hao.
đ) Phân bổ chi phí: Dịch vụ mua ngoài, bằng tiền khác, phát triển khách hàng tại các địa bàn công ích
Trên cơ sở các khoản mục chi phí dịch vụ mua ngoài, bằng tiền khác, phát triển khách hàng được xác định, tính toán phân bổ các khoản mục chi phí này cho từng địa bàn công ích theo số lượng khách hàng của từng địa bàn công ích so với tổng số lượng khách hàng.
Điều 5. Phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích cung cấp điện
Sản phẩm, dịch vụ công ích cung cấp điện cho các địa bàn vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng sử dụng nguồn ngân sách Trung ương do Bộ Công Thương quyết định.
Điều 6. Thẩm quyền quyết định giá
Việc quyết định giá sản phẩm, dịch vụ công ích cung cấp điện cho các địa bàn vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo do Bộ Công Thương thực hiện sau khi dự toán chi ngân sách Nhà nước được Bộ Tài chính giao cho Bộ Công Thương.
Điều 7. Quyền hạn và trách nhiệm của các đơn vị
1. Cục Điều tiết điện lực
a) Chỉ đạo các đơn vị có liên quan thực hiện lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích cung cấp điện quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan;
b) Kiểm tra việc thực hiện giá sản phẩm, dịch vụ công ích cung cấp điện theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
a) Xác định danh sách địa bàn cung cấp điện công ích theo các tiêu chí xác định tại các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định về địa bàn vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;
b) Xây dựng giá sản phẩm, dịch vụ công ích cung cấp điện theo quy định tại Thông tư này;
c) Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong trường hợp cần thiết làm căn cứ để xây dựng giá sản phẩm, dịch vụ công ích.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị có liên quan phản ánh trực tiếp về Cục Điều tiết điện lực để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Công Thương để giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/08/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu | |
09/10/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu | |
25/11/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 24/2018/TT-BCT xác định giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực cung cấp điện cho vùng sâu | |
25/11/2021 | Bị bãi bỏ | Thông tư 07/2021/TT-BCT bãi bỏ toàn bộ một số văn bản quy phạm pháp luật mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thong tu 24_2018_TT_BCT ngay 31'8'2018 quy dinh phuong phap xd gia san pham dich vu cong ich cung cap dien.doc |