Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất
| Số hiệu | 24/2009/TT-BTNMT | Ngày ban hành | 16/11/2009 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 549+550, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 01/12/2009 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Đức / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 24/2009/TT-BTNMT được ban hành bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường vào ngày 16 tháng 11 năm 2009, nhằm quy định về định mức diện tích xây dựng cho các trạm khí tượng và thủy văn. Mục tiêu chính của văn bản này là thiết lập các tiêu chuẩn thống nhất về diện tích xây dựng cho các loại trạm khí tượng, thủy văn, nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động và quản lý các công trình này trên toàn quốc.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các trạm khí tượng, trạm thủy văn, trạm khí tượng nông nghiệp, trạm khí tượng hải văn và trạm khí tượng cao không thuộc mạng lưới điều tra cơ bản khí tượng thủy văn. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc xây dựng và quản lý các trạm này.
Cấu trúc của Thông tư được chia thành các phần chính, bao gồm: Quy định chung, định mức diện tích xây dựng cho từng loại trạm, và hướng dẫn cụ thể về diện tích cho từng hạng trạm. Các điểm nổi bật bao gồm việc phân loại các trạm theo hạng (hạng 1, hạng 2, hạng 3) và quy định chi tiết về diện tích tối đa cho từng loại phòng ban trong trạm.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện theo quy định. Đặc biệt, Thông tư cũng quy định về việc điều chỉnh diện tích xây dựng trong trường hợp cần thiết, nhưng không được vượt quá 10% giá trị định mức đã quy định.
|
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 24/2009/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2009 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÁC TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình khí tượng
thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 24/CP ngày 19 tháng 3 năm
1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp
lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05
tháng 7 năm 1999 và Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định
mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức diện tích xây dựng nhà trạm dùng cho các trạm khí tượng, trạm thủy văn, trạm khí tượng nông nghiệp, trạm khí tượng hải văn và trạm khí tượng cao không thuộc mạng lưới điều tra cơ bản khí tượng thủy văn.
Điều 2. Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn được áp dụng thống nhất trong cả nước và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
|
ĐỊNH MỨC
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÁC TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Hà Nội, tháng 11 năm 2009
|
MỤC LỤC
PHẦN 1. QUY ĐỊNH CHUNG
PHẦN 2.
A. NHÀ LÀM VIỆC
I. TRẠM KHÍ TƯỢNG
1. Trạm Khí tượng hạng 1
2. Trạm Khí tượng hạng 2
3. Trạm Khí tượng hạng 3
II. TRẠM KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP
1. Trạm Khí tượng nông nghiệp hạng 1
2. Trạm Khí tượng nông nghiệp hạng 2
3. Trạm Khí tượng nông nghiệp hạng 3
III. TRẠM KHÍ TƯỢNG HẢI VĂN
1. Trạm Khí tượng hải văn hạng 1
2. Trạm Khí tượng hải văn hạng 2
3. Trạm Khí tượng hải văn hạng 3
IV. TRẠM THỦY VĂN
1. Trạm Thủy văn hạng 1
2. Trạm Thủy văn hạng 2
3. Trạm Thủy văn hạng 3
V. TRẠM KHÍ TƯỢNG CAO KHÔNG
1. Trạm vô tuyến thám không
2. Trạm đo gió trên cao bằng kinh vĩ quang học
3. Trạm đo tổng lượng ô-zôn và bức xạ cực tím
B. NHÀ CÔNG VỤ
ĐỊNH MỨC
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÁC TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung định mức diện tích xây dựng nhà trạm hướng dẫn tại quy định này là diện tích nhà làm việc của các trạm khí tượng, trạm thủy văn, trạm khí tượng nông nghiệp, trạm khí tượng hải văn và khí tượng cao không thuộc mạng lưới điều tra cơ bản về khí tượng thủy văn. Sau đây gọi tắt là định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn./
2. Định mức diện tích quy định trong văn bản này là căn cứ xác định diện tích xây dựng nhà trạm tối đa đối với từng loại trạm, hạng trạm thuộc mạng lưới điều tra cơ bản khí tượng thủy văn, bao gồm nhà làm việc và nhà công vụ.
3. Định mức diện tích xây dựng nhà trạm khí tượng thủy văn xác định trên cơ sở đặc thù công việc và các văn bản quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc hiện hành của nhà nước.
4. Đối với các trạm khí tượng thủy văn có điều kiện tự nhiên và xã hội đặc biệt, không thuộc phạm vi áp dụng trong định mức này và sẽ được xem xét đối với từng trường hợp cụ thể.
5. Đối với các trạm thủy văn trong ngập lụt: Quy mô nhà trạm sẽ được tính toán cụ thể cho từng trạm khi có chủ trương đầu tư. Cách xác định định mức diện tích nhà trạm cụ thể như sau:
Svl = Ssd x k
Trong đó:
Svl: Diện tích sử dụng đề nghị phê duyệt đối với nhà vượt lũ
Ssd: Diện tích sử dụng đề nghị phê duyệt đối với nhà trạm KTTV
k: Hệ số diện tích vượt lũ (phụ thuộc vào cấp, hạng trạm).
- Hệ số k áp dụng cho việc tính toán diện tích nhà làm việc và nhà công vụ cụ thể như sau:
+ Trạm thủy văn hạng 1: Hệ số k = 1,2
+ Trạm thủy văn hạng 2: Hệ số k = 1,4
+ Trạm thủy văn hạng 3: Hệ số k = 2,0
B. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Định mức diện tích xây dựng nhà trạm trong quy định này được áp dụng để tính diện tích, lập dự án đầu tư, báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thiết kế các trạm khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới điều tra cơ bản của Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia.
2. Định mức diện tích xây dựng nhà trạm cụ thể của các loại trạm khí tượng thủy văn được quy định tại Phần II của Bộ định mức này. Khi lập dự án đầu tư, các chủ đầu tư thuộc Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia phải tuân thủ quy định này.
3. Đối với các trạm ở vùng thường xuyên bị ngập lụt, phải xây nhà vượt lũ dựa trên một số nguyên tắc cụ thể quy định tại mục 5 Phần Hướng dẫn chung của Quy định này.
4. Định mức diện tích xây dựng nhà trạm được điều chỉnh trong trường hợp diện tích khu đất không đủ bố trí theo diện tích như quy định. Trong khi lập quy mô dự án, diện tích có thể tăng hoặc giảm, nhưng mức điều chỉnh tăng hoặc giảm không được vượt quá 10% giá trị định mức quy định.
5. Định mức này áp dụng cho tất cả các trạm khí tượng thủy văn khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và mở rộng.
Phần 2.
A. NHÀ LÀM VIỆC
I. TRẠM KHÍ TƯỢNG
Trạm khí tượng được phân thành 3 hạng (hạng 1, hạng 2 và hạng 3). Các trạm khí tượng dù vị trí xây dựng ở đâu, vùng miền nào (núi cao, đồng bằng hoặc ven biển…) thì cùng một hạng trạm biên chế là như nhau.
1. Trạm Khí tượng hạng 1 (KT-1)
1.1. Biên chế: Trạm Khí tượng hạng 1 biên chế tối đa 08 cán bộ và viên chức.
1.2. Diện tích nhà trạm cho loại trạm KT-1:
- Phòng đặt máy đo: 15.00 m2
- Phòng thông tin và xử lý số liệu: 15.00 m2
- Phòng máy dự phòng và lưu trữ tài liệu: 15.00 m2
- Phòng kho và máy nổ: 10.00 m2
- Phòng trực ca, tiếp khách: 15.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm trưởng: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm phó: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Viên chức: 60.00 m2
- Diện tích phụ trợ: 42.00 m2
Cộng: 196.00 m2
2. Trạm Khí tượng hạng 2 (KT-2)
2.1. Biên chế: Biên chế tối đa 04 cán bộ và viên chức.
2.2. Diện tích nhà trạm cho loại trạm KT-2:
- Phòng đặt máy đo: 15.00 m2
- Phòng thông tin và xử lý số liệu: 15.00 m2
- Phòng kho và máy nổ: 10.00 m2
- Phòng trực ca, tiếp khách kiêm phòng họp: 20.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm trưởng: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm phó: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Viên chức: 20.00 m2
- Diện tích phụ trợ: 22.00 m2
Cộng: 126.00 m2
3. Trạm Khí tượng hạng 3 (KT-3)
3.1. Biên chế: Biên chế tối đa 03 cán bộ và viên chức.
3.2. Diện tích nhà trạm cho loại trạm KT-3:
- Phòng đặt máy đo: 10.00 m2
- Phòng thông tin và xử lý số liệu: 15.00 m2
- Phòng kho và máy nổ: 10.00 m2
- Phòng trực ca, tiếp khách kiêm phòng họp: 15.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm trưởng: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Viên chức: 20.00 m2
- Diện tích phụ trợ: 16.00 m2
Cộng: 98.00 m2
II. TRẠM KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP
Trạm khí tượng nông nghiệp ngoài nhiệm vụ quan trắc các yếu tố như một trạm khí tượng, còn quan trắc các yếu tố vật lý và sinh lý cây trồng. Riêng về mặt quan trắc này được phân thành 3 hạng.
1. Trạm Khí tượng nông nghiệp hạng 1 (KTNN-1)
1.1. Biên chế: Biên chế tối đa 15 cán bộ và viên chức.
1.2. Diện tích nhà trạm cho loại trạm KTNN-1:
- Phòng đặt máy đo: 15.00 m2
- Phòng đặt trạm thời tiết tự động KTNN: 15.00 m2
- Phòng thí nghiệm, phân tích độ ẩm, xử lý mẫu thông tin: 15.00 m2
- Phòng kho và máy nổ: 10.00 m2
- Phòng đặt máy dự phòng và kho dữ liệu: 10.00 m2
- Phòng trực ca và bảo vệ: 15.00 m2
- Phòng tiếp khách: 15.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm trưởng: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm phó: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Viên chức: 130.00 m2
- Diện tích phụ trợ: 77.00 m2
Cộng: 326.00 m2
2. Trạm Khí tượng nông nghiệp hạng 2 (KTNN-2)
2.1. Biên chế: Biên chế tối đa 08 cán bộ và viên chức.
2.2. Diện tích nhà trạm cho loại trạm KTNN-2:
- Phòng đặt máy đo: 15.00 m2
- Phòng kho và máy nổ: 10.00 m2
- Phòng đặt máy dự phòng và kho dữ liệu: 10.00 m2
- Phòng trực ca và bảo vệ: 15.00 m2
- Phòng tiếp khách: 15.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm trưởng: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm phó: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Viên chức: 60.00 m2
- Diện tích phụ trợ: 42.00 m2
Cộng: 191.00 m2
3. Trạm Khí tượng nông nghiệp hạng 3 (KTNN-3)
3.1. Biên chế: Biên chế tối đa 05 cán bộ và viên chức.
3.2. Diện tích nhà trạm cho loại trạm KTNN-3:
- Phòng đặt máy đo: 10.00 m2
- Phòng kho và máy nổ: 10.00 m2
- Phòng trực ca và bảo vệ: 15.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm trưởng: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm phó: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Viên chức: 30.00 m2
- Diện tích phụ trợ: 27.00 m2
Cộng: 116.00 m2
III. TRẠM KHÍ TƯỢNG HẢI VĂN BIỂN
Trạm khí tượng hải văn biển ngoài nhiệm vụ quan trắc các yếu tố như một trạm khí tượng, còn quan trắc, đo đạc các yếu tố hải văn. Riêng về mặt quan trắc này được phân thành 3 hạng.
1. Trạm Khí tượng hải văn hạng 1 (KTHV-1)
1.1. Biên chế: Biên chế tối đa 07 cán bộ và viên chức.
1.2. Diện tích nhà trạm cho loại trạm KTHV-1:
- Phòng đặt máy đo: 15.00 m2
- Phòng thông tin và xử lý số liệu: 10.00 m2
- Phòng máy dự phòng và lưu trữ tài liệu: 10.00 m2
- Phòng kho và máy nổ: 10.00 m2
- Phòng trực ca: 15.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm trưởng: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm phó: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Viên chức: 50.00 m2
- Diện tích phụ trợ: 37.00 m2
Cộng: 171.00 m2
2. Trạm Khí tượng hải văn hạng 2 (KTHV-2)
2.1. Biên chế: Biên chế tối đa 05 cán bộ và viên chức.
2.2. Diện tích nhà trạm cho loại trạm KTHV-2:
- Phòng đặt máy đo: 15.00 m2
- Phòng thông tin và xử lý số liệu: 15.00 m2
- Phòng kho và máy nổ: 10.00 m2
- Phòng trực ca, tiếp khách kiêm phòng họp: 15.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm trưởng: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm phó: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Viên chức: 30.00 m2
- Diện tích phụ trợ: 27.00 m2
Cộng: 136.00 m2
3. Trạm Khí tượng hải văn hạng 3 (KTHV-3)
3.1. Biên chế: Biên chế tối đa 03 cán bộ và viên chức.
3.2. Diện tích nhà trạm cho loại trạm KTHV-3:
- Phòng đặt máy đo: 10.00 m2
- Phòng thông tin và xử lý số liệu: 15.00 m2
- Phòng kho và máy nổ: 10.00 m2
- Phòng trực ca, tiếp khách kiêm phòng họp: 15.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm trưởng: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm phó: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Viên chức: 10.00 m2
- Diện tích phụ trợ: 17.00 m2
Cộng: 101.00 m2
IV. TRẠM THỦY VĂN
Trạm Thủy văn được phân thành 3 hạng (hạng 1, hạng 2, hạng 3). Mỗi hạng đều được phân theo các vùng (vùng núi cao, đồng bằng, ven biển). Tại mỗi vùng do điều kiện địa hình khác nhau dẫn đến chế độ dòng chảy khác nhau, do đó đối với các trạm thủy văn ngoài việc phân theo hạng trạm đề án còn xét đến yếu tố địa lý tại vị trí trạm đang hoạt động.
1. Trạm thủy văn hạng 1 (TV-1)
1.1. Biên chế:
a. Trạm TV hạng 1 vùng sông không ảnh hưởng triều: Biên chế tối đa 08 cán bộ và viên chức.
b. Trạm TV hạng 1 vùng sông ảnh hưởng triều: Biên chế tối đa 11 cán bộ và viên chức.
1.2. Diện tích nhà trạm cho loại trạm TV-1:
a. Trạm TV hạng 1 vùng sông không ảnh hưởng triều (TV-1N)
- Phòng chứa dụng cụ thí nghiệm mẫu nước: 15.00 m2
- Phòng thông tin và xử lý số liệu: 15.00 m2
- Phòng máy dự phòng và lưu trữ tài liệu: 15.00 m2
- Phòng kho và máy nổ: 10.00 m2
- Phòng trực ca, tiếp khách: 15.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm trưởng: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm phó: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Viên chức: 60.00 m2
- Diện tích phụ trợ: 42.00 m2
Cộng: 196.00 m2
b. Trạm TV hạng 1 vùng sông ảnh hưởng triều (Tv-1T)
- Phòng chứa dụng cụ thí nghiệm mẫu nước: 15.00 m2
- Phòng thông tin và xử lý số liệu: 15.00 m2
- Phòng máy dự phòng và lưu trữ tài liệu: 15.00 m2
- Phòng kho và máy nổ: 10.00 m2
- Phòng trực ca, tiếp khách: 15.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm trưởng: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm phó: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Viên chức: 90.00 m2
- Diện tích phụ trợ: 57.00 m2
Cộng: 241.00 m2
2. Trạm thủy văn hạng 2 (TV-2)
2.1. Biên chế:
a. Trạm Thủy văn vùng sông không ảnh hưởng triều: Biên chế tối đa 07 cán bộ và viên chức.
b. Trạm Thủy văn vùng đồng bằng, ven biển: Biên chế tối đa 10 cán bộ và viên chức.
2.2. Diện tích nhà trạm cho loại trạm TV-2:
a. Trạm TV hạng 2 vùng sông không ảnh hưởng triều (TV-2N)
- Phòng thông tin và xử lý số liệu: 15.00 m2
- Phòng máy dự phòng và lưu trữ tài liệu: 15.00 m2
- Phòng kho và máy nổ: 10.00 m2
- Phòng trực ca, tiếp khách: 15.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm trưởng: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm phó: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Viên chức: 50.00 m2
- Diện tích phụ trợ: 37.00 m2
Cộng: 171.00 m2
b. Trạm TV hạng 2 vùng sông ảnh hưởng triều (TV-2T)
- Phòng thông tin và xử lý số liệu: 15.00 m2
- Phòng máy dự phòng và lưu trữ tài liệu: 15.00 m2
- Phòng kho và máy nổ: 10.00 m2
- Phòng trực ca, tiếp khách: 15.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm trưởng: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm phó: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Viên chức: 80.00 m2
- Diện tích phụ trợ: 52.00 m2
Cộng: 211.00 m2
3. Trạm Thủy văn hạng 3 (TV-3)
3.1. Biên chế: Biên chế tối đa 03 cán bộ và viên chức.
3.2. Diện tích Trạm thủy văn hạng 3 vùng ảnh hưởng triều và không ảnh hưởng triều (TV-3)
- Phòng thông tin và xử lý số liệu: 15.00 m2
- Phòng kho và máy nổ: 10.00 m2
- Phòng trực ca: 10.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm trưởng: 12.00 m2
- Phòng làm việc cho Viên chức: 20.00 m2
- Diện tích phụ trợ: 16.00 m2
Cộng: 83.00 m2
V. TRẠM KHÍ TƯỢNG CAO KHÔNG
Hạng mục Khí tượng Cao không có 4 loại trạm: Trạm Thám không vô tuyến; Trạm ra đa thời tiết; Trạm đo gió trên cao bằng kinh vĩ quang học; Trạm đo tổng lượng ôzôn và bức xạ cực tím. Trong phạm vi bộ định mức này không đề cập đến Trạm ra đa thời tiết do đây là công trình mang tính đặc thù cao nên sẽ thỏa thuận diện tích với các cơ quan chức năng theo từng công trình cụ thể:
1. Trạm vô tuyến thám không
1.1. Biên chế: Biên chế tối đa 05 cán bộ và viên chức.
1.2. Diện tích nhà trạm cho loại trạm vô tuyến thám không:
- Phòng đặt máy đo: 10.00 m2
- Phòng thông tin và xử lý số liệu: 15.00 m2
- Phòng máy dự phòng và lưu trữ tài liệu: 15.00 m2
- Phòng kho và máy nổ: 10.00 m2
- Phòng trực ca, tiếp khách: 10.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm trưởng: 15.00 m2
- Phòng làm việc cho Viên chức: 30.00 m2
- Diện tích phụ trợ: 27.00 m2
Cộng: 146.00 m2
2. Trạm đo gió trên cao bằng kinh vĩ quang học (PILOT)
Hầu hết biên chế tại các trạm loại này đều thuộc biên chế của các trạm Khí tượng cao không hoặc khí tượng bề mặt do đó khi xét các Trạm có thêm nhiệm vụ đo gió trên cao bằng kinh vĩ quang học ta chỉ cộng thêm biên chế theo quy định.
3. Trạm đo tổng lượng ô-zôn và bức xạ cực tím
3.1. Biên chế: Biên chế tối đa 02 cán bộ và viên chức.
3.2. Diện tích nhà trạm cho loại trạm đo tổng lượng ô-zôn và bức xạ cực tím:
- Phòng đặt máy đo: 10.00 m2
- Phòng trực ca, tiếp khách: 15.00 m2
- Phòng làm việc cho Trạm trưởng: 15.00 m2
- Phòng làm việc cho Viên chức: 10.00 m2
- Diện tích phụ trợ: 11.00 m2
Cộng: 58.00 m2
B. NHÀ CÔNG VỤ
Định mức diện tích nhà công vụ các trạm khí tượng, thủy văn tại vùng sâu, vùng xa, miền núi để thực hiện luân chuyển cán bộ là:
- Trạm có 01 người ở nhà công vụ thì diện tích công vụ là 20m2.
- Trạm có từ 02 người ở nhà công vụ trở lên thì người đầu tiên tính diện tích nhà công vụ là 20m2, còn lại (từ người thứ 02) tính cộng thêm 10m2/01 người.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 147/1999/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp
Nghị định 24/1997/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
Pháp lệnh khai thác bảo vệ công trình khí tượng thủy văn 1994 38-L/CTN
Nghị định 25/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài nguyên và Môi trường
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/11/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất | |
| 01/01/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 24/2009/TT-BTNMT Định mức diện tích xây dựng các trạm khí tượng thủy văn mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
24.2009.TT.BTNMT.doc | |
|
|
dinhmuc.doc |