Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất
| Số hiệu | 23/2025/TT-NHNN | Ngày ban hành | 12/08/2025 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/10/2025 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thanh Hà / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Chưa có hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 23/2025/TT-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2019/TT-NHNN, quy định về việc thực hiện dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện và điều chỉnh các quy định liên quan đến dự trữ bắt buộc, nhằm hỗ trợ các tổ chức tín dụng trong bối cảnh phục hồi kinh tế.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng, bao gồm cả ngân hàng chính sách, và các cơ quan quản lý liên quan.
Cấu trúc của Thông tư gồm 12 điều, trong đó nổi bật là các điều sửa đổi, bổ sung quy định về tỷ lệ dự trữ bắt buộc, trách nhiệm của các cơ quan quản lý, và hướng dẫn cách tính dự trữ bắt buộc. Một số điểm mới đáng chú ý bao gồm việc giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho các tổ chức tín dụng hỗ trợ và tổ chức tín dụng nhận chuyển giao, cũng như việc thay đổi cụm từ "Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" thành "Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực".
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2025, với lộ trình thực hiện rõ ràng nhằm đảm bảo các tổ chức tín dụng có đủ thời gian để điều chỉnh và tuân thủ các quy định mới.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 23/2025/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2025 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 30/2019/TT-NHNN NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN DỰ TRỮ BẮT BUỘC CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thực hiện dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 Thông tư số 30/2019/TT-NHNN
Bổ sung khoản 4 vào Điều 3 như sau:
“4. Ngân hàng chính sách.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 Thông tư số 30/2019/TT-NHNN
Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
1. Tổ chức tín dụng hỗ trợ quy định tại khoản 39 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng (sau đây gọi là tổ chức tín dụng hỗ trợ) được giảm 50% tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo phương án phục hồi tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi là phương án phục hồi đã được phê duyệt).
2. Tổ chức tín dụng là bên nhận chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng (sau đây gọi là tổ chức tín dụng nhận chuyển giao) được giảm 50% tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo phương án chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi là phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt).
3. Mức giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng tổ chức tín dụng quy định tại khoản 1 và 2 Điều này được tính trên cơ sở tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng đó quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này và áp dụng đối với tất cả các loại tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc.”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 9 Thông tư số 30/2019/TT-NHNN
Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực” tại điểm a khoản 2 Điều 9.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 12 Thông tư số 30/2019/TT-NHNN
1. Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực” tại tên Điều 12.
2. Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh)” bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực” tại khoản 1 Điều 12.
3. Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh” bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực” tại khoản 2, 3 Điều 12.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 12 như sau:
“4. Căn cứ nội dung giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng hỗ trợ (nếu có) tại phương án phục hồi đã được Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực phê duyệt theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực gửi văn bản cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ Chính sách tiền tệ về việc giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng hỗ trợ, trong đó nêu cụ thể tên tổ chức tín dụng hỗ trợ, tháng bắt đầu áp dụng và thời hạn áp dụng giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 12 như sau:
“5. Xử lý vi phạm, kiến nghị xử lý theo thẩm quyền đối với tổ chức tín dụng thiếu dự trữ bắt buộc, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đồng gửi Vụ Chính sách tiền tệ, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng, Thanh tra Ngân hàng Nhà nước và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước các quyết định xử lý tổ chức tín dụng thiếu dự trữ bắt buộc.”.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 13 Thông tư số 30/2019/TT-NHNN
1. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13 như sau:
“d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc đầu tháng, tổng hợp tình hình chấp hành dự trữ bắt buộc trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng trước của các tổ chức tín dụng, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và đồng gửi Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng, Vụ Chính sách tiền tệ theo Biểu DTBB003 đính kèm Thông tư này, gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực danh sách các tổ chức tín dụng thiếu dự trữ bắt buộc (cụ thể số tiền phải dự trữ bắt buộc, dự trữ thực tế và số tiền thiếu dự trữ bắt buộc của từng tổ chức tín dụng) có trụ sở chính hoặc trụ sở (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) trên địa bàn.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 13 như sau:
“4. Căn cứ văn bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng tại khoản 4 Điều 12, khoản 1 Điều 16 Thông tư này, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước thực hiện:
a) Xác định, thông báo số tiền phải dự trữ bắt buộc và thực hiện các công việc khác quy định tại khoản 1 Điều này đối với tổ chức tín dụng hỗ trợ, tổ chức tín dụng nhận chuyển giao;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc đầu tiên của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc bắt đầu áp dụng giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, có văn bản thông báo việc áp dụng giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc (nêu rõ kỳ duy trì dự trữ bắt buộc bắt đầu áp dụng, thời hạn áp dụng) cho các tổ chức, đơn vị, gồm: Tổ chức tín dụng được giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc; Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng; Vụ Chính sách tiền tệ; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đã gửi Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước văn bản quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng được giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.”.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 14 Thông tư số 30/2019/TT-NHNN
Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh” bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực” tại khoản 1 Điều 14.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 30/2019/TT-NHNN
Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Trách nhiệm của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng
1. Căn cứ nội dung giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng hỗ trợ, tổ chức tín dụng nhận chuyển giao (nếu có) tại phương án phục hồi đã được phê duyệt (trừ phương án phục hồi do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực phê duyệt theo quy định), phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng gửi văn bản cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ Chính sách tiền tệ về việc giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng hỗ trợ, tổ chức tín dụng nhận chuyển giao, trong đó nêu cụ thể tên tổ chức tín dụng hỗ trợ, tên tổ chức tín dụng nhận chuyển giao, tháng bắt đầu áp dụng và thời hạn áp dụng giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
2. Gửi Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước các văn bản, quyết định của Ngân hàng Nhà nước về kiểm soát đặc biệt, chấm dứt kiểm soát đặc biệt, giải thể, thu hồi Giấy phép của tổ chức tín dụng trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước ban hành các văn bản, quyết định này, trừ các văn bản, quyết định do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ban hành.
3. Giám sát, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị, đề xuất cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức tín dụng trong việc chấp hành các quy định tại Thông tư này.”.
Điều 8. Bổ sung Điều 16a vào sau Điều 16 Thông tư số 30/2019/TT-NHNN
Bổ sung Điều 16a vào sau Điều 16 như sau:
“Điều 16a. Trách nhiệm của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước
Thanh tra, xử lý vi phạm, kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm của tổ chức tín dụng trong việc duy trì dự trữ bắt buộc và việc chấp hành các quy định khác tại Thông tư này.”.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục Hướng dẫn cách tính dự trữ bắt buộc, dự trữ thực tế, xác định vượt, thiếu dự trữ bắt buộc
Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh” bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực” tại Phụ lục Hướng dẫn cách tính dự trữ bắt buộc, dự trữ thực tế, xác định vượt, thiếu dự trữ bắt buộc.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Biểu DTBB003 về Báo cáo tổng hợp tình hình chấp hành dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng
Thay thế cụm từ “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng” bằng cụm từ “Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng” tại Biểu DTBB003 về Báo cáo tổng hợp tình hình chấp hành dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng.
Điều 11. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 12. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2025./.
|
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/08/2025 | Văn bản được ban hành | Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất | |
| 01/10/2025 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 23/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2019/TT-NHNN dự trữ bắt buộc tổ chức tín dụng mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
Thong tu 23.2025.TT.NHNN.doc | |
|
|
VanBanGoc_Thong tu 23.pdf |