Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất
Số hiệu | 23/2018/TT-BTC | Ngày ban hành | 12/03/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 27/04/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 23/2018/TT-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn kế toán chứng quyền có bảo đảm đối với các công ty chứng khoán là tổ chức phát hành. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính liên quan đến các nghiệp vụ tài chính phát sinh từ chứng quyền có bảo đảm.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các hoạt động kế toán liên quan đến chứng quyền có bảo đảm, nhưng không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của các công ty chứng khoán. Đối tượng áp dụng là các công ty chứng khoán được phép phát hành chứng quyền theo quy định của pháp luật.
Thông tư được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Chương I: Quy định chung - Đưa ra phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Chương II: Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán - Chi tiết về các tài khoản hạch toán và phương pháp kế toán cho các giao dịch liên quan đến chứng quyền.
- Chương III: Báo cáo tài chính - Quy định về các báo cáo tài chính cần thiết, bao gồm báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Chương IV: Tổ chức thực hiện - Đề cập đến hiệu lực thi hành và trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 27/4/2018 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định. Đây là một bước quan trọng trong việc nâng cao tính minh bạch và chính xác trong kế toán chứng quyền tại các công ty chứng khoán.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2018/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2018 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN LÀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 26/6/2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán chứng quyền có bảo đảm đối với công ty chứng khoán là tổ chức phát hành.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính đối với nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến chứng quyền có bảo đảm. Thông tư này không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của các công ty chứng khoán đối với ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này hướng dẫn kế toán chứng quyền có bảo đảm đối với các công ty chứng khoán được phép phát hành chứng quyền có bảo đảm theo quy định của pháp luật.
Chương II
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
Điều 3. Một số tài khoản hạch toán nghiệp vụ kế toán liên quan đến chứng quyền:
1. Tài khoản 329 - Phải trả chứng quyền: Tài khoản này dùng để phản ánh số phải trả chứng quyền hiện có và tình hình biến động của tài khoản phải trả chứng quyền do đánh giá lại chứng quyền theo giá thị trường.
Kết cấu Tài khoản 329 - Phải trả chứng quyền:
Bên Nợ: - Số tiền đã trả chứng quyền;
- Số tiền phải trả chứng quyền giảm.
Bên Có: - Số tiền phải trả chứng quyền;
- Số tiền phải trả chứng quyền tăng.
Số dư Bên Có: Số tiền còn phải trả chứng quyền.
2. Mở tài khoản chi tiết của Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng để theo dõi tiền bảo đảm thanh toán tại ngân hàng lưu ký trước khi chào bán chứng quyền, tiền gửi tại tài khoản phong tỏa (tiền bán chứng quyền khi phân phối trên thị trường sơ cấp) và tiền gửi tại tài khoản tự doanh (để thực hiện phòng ngừa rủi ro theo yêu cầu của Sở Giao dịch chứng khoán).
3. Tài khoản 018 - Chứng quyền (mở chi tiết theo từng loại chứng quyền).
Kết cấu Tài khoản 018 - Chứng quyền:
Bên Nợ: Phản ánh số chứng quyền được phép phát hành.
Bên Có: Phản ánh số chứng quyền đang lưu hành.
Số dư Bên Nợ: Phản ánh số chứng quyền được phép phát hành nhưng chưa lưu hành.
Điều 4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi công ty chứng khoán ký quỹ tại Ngân hàng lưu ký để đảm bảo thanh toán cho việc chào bán chứng quyền, kế toán phải theo dõi chi tiết trên Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng và phải thuyết minh rõ số tiền ký quỹ để đảm bảo thanh toán.
2. Khi có giấy chứng nhận chào bán chứng quyền của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, kế toán phải theo dõi số chứng quyền được phép phát hành, ghi:
Nợ TK 018 - Chứng quyền.
3. Khi công ty chứng khoán thực hiện phân phối chứng quyền cho nhà đầu tư trên thị trường sơ cấp:
a. Khi bán chứng quyền ra, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (chi tiết tài khoản phong tỏa tại ngân hàng)
Có TK 329 - Phải trả chứng quyền (chi tiết từng loại chứng quyền).
Đồng thời ghi:
Có TK 018 - Chứng quyền.
b. Khi có xác nhận kết quả phân phối của Ủy ban chứng khoán Nhà nước, kế toán ghi giảm tài khoản tiền gửi ngân hàng phong tỏa và ghi tăng tài khoản tiền gửi ngân hàng thông thường.
c. Trường hợp Ủy ban chứng khoán Nhà nước đình chỉ hoặc hủy bỏ đợt chào bán, kế toán ghi:
Nợ TK 329 - Phải trả chứng quyền (chi tiết từng loại chứng quyền)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Đồng thời thuyết minh số chứng quyền bị đình chỉ hoặc hủy bỏ.
4. Khi phát sinh chi phí ban đầu liên quan đến phát hành chứng quyền như xin cấp giấy chứng nhận chào bán, thực hiện phân phối chứng quyền trên thị trường sơ cấp, niêm yết, lưu ký chứng quyền, ghi:
Nợ TK 632 - Lỗ và chi phí giao dịch mua các tài sản tài chính (chi tiết phí chào bán chứng quyền)
Có các TK 111, 112.
5. Khi thực hiện giao dịch (mua/bán) chứng quyền để tạo lập thị trường trên sàn:
a. Trường hợp mua lại chứng quyền, ghi:
Nợ TK 329 - Phải trả chứng quyền (Giá trị của chứng quyền đang ghi sổ)
Nợ TK 632- Lỗ và chi phí giao dịch mua các tài sản tài chính, hoạt động tự doanh - chi tiết tài khoản chứng quyền (chênh lệnh lỗ - nếu giá mua cao hơn giá đang ghi trên số)
Có TK 112 (giá mua vào)
Có TK 511- Thu nhập từ các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi lỗ (chênh lệnh lãi - nếu giá mua lại thấp hơn giá đang ghi sổ).
Đồng thời ghi:
Nợ TK 018 - Chứng quyền.
b. Trường hợp bán chứng quyền, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 329 - Phải trả chứng quyền (chi tiết từng loại chứng quyền)
Đồng thời ghi:
Có TK 018 - Chứng quyền.
6. Kế toán cho hoạt động phòng ngừa rủi ro (hedging)
a. Trường hợp công ty chứng khoán đã có sẵn chứng khoán cơ sở đang hạch toán trên Tài khoản 121 - Tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi lỗ, Tài khoản 124 - Tài sản tài chính sẵn sàng để bán AFS. Kế toán mở sổ chi tiết Tài khoản 121, 124 để phản ánh chứng khoán phòng ngừa rủi ro và khi hết thời gian phòng ngừa rủi ro, kế toán ghi ngược lại trên sổ chi tiết.
b. Trường hợp công ty chứng khoán mua chứng khoán cơ sở để phòng ngừa rủi ro, ghi:
Nợ TK 121- Tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi lỗ (Chi tiết phòng ngừa rủi ro chứng quyền)
Có TK 321- Bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán.
Cuối kỳ, kế toán đánh giá lại và ghi nhận việc đánh giá lại giá trị của chứng khoán cơ sở để phòng ngừa rủi ro tương tự như đánh giá lại tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ FVTPL.
c. Trường hợp công ty chứng khoán phải bổ sung tiền ký quỹ do có chênh lệch giữa vị thế phòng ngừa rủi ro lý thuyết và vị thế phòng ngừa rủi ro thực tế thì kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 112 và phải thuyết minh trên Báo cáo tài chính.
7. Cuối kỳ, thực hiện đánh giá lại chứng quyền theo giá trị hợp lý:
a. Trường hợp giá của chứng quyền đang lưu hành giảm xuống, ghi:
Nợ TK 329 - Phải trả chứng quyền (Chênh lệnh giữa giá ghi sổ và giá thị trường tại thời điểm đánh giá)
Có TK 5111 - Thu nhập từ các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (Chi tiết chênh lệch giảm do đánh giá lại FVTPL - chứng quyền).
b. Trường hợp giá của chứng quyền đang lưu hành tăng, ghi:
Nợ TK 63213 - Chênh lệch giảm về đánh giá lại các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (chi tiết chênh lệch tăng do đánh giá lại FVTPL - chứng quyền = chênh lệnh giữa giá thị trường tại thời điểm đánh giá và giá ghi số)
Có TK 329 - Phải trả chứng quyền (chi tiết phải trả chứng quyền).
8. Khi đáo hạn chứng quyền:
a. Trường hợp chứng quyền ở trạng thái có lãi (ở trạng thái in-the-money), nhà đầu tư sẽ thực hiện quyền, ghi:
Nợ TK 329 - Phải trả chứng quyền
Nợ TK 6321 - Lỗ bán các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (Chi tiết lỗ phát hành chứng quyền = chênh lệch lỗ giữa giá thanh toán, giá thực hiện và giá ghi số chứng quyền)
Có TK 511- Thu nhập (Chi tiết lãi phát hành chứng quyền = chênh lệch lãi giữa giá thanh toán, giá thực hiện và giá ghi sổ chứng quyền).
Có TK 111, 112...
b. Trường hợp chứng quyền ở trạng thái lỗ (ở trạng thái out-of-money) hoặc trạng thái hòa vốn (at the money), nhà đầu tư sẽ không được thực hiện quyền, ghi:
Nợ TK 329 - Phải trả chứng quyền (chi tiết phải trả chứng quyền = giá trị chứng quyền đã ghi sổ)
Có TK 511- Thu nhập (chi tiết lãi chứng quyền).
c. Trường hợp theo dõi chứng quyền chưa phân phối hết trên thị trường sơ cấp trên (Dư nợ TK 018) thì sau khi đáo hạn chứng quyền phải ghi giảm hết số nợ phải trả chứng quyền còn lại (ghi Có TK 018).
Trường hợp khi chứng quyền đáo hạn, nếu còn dư chứng khoán phòng ngừa rủi ro, số chứng khoán này sẽ chuyển sang chứng khoán tự doanh hoặc dự phòng cho chứng quyền khác.
9. Trường hợp chứng quyền bị hủy niêm yết và công ty chứng khoán phải thu hồi chứng quyền đang lưu hành, đồng thời hoàn trả tiền cho nhà đầu tư, ghi:
Nợ TK 6321 - Lỗ bán các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (Trường hợp giá thu hồi chứng quyền cao hơn giá đã bán)
Nợ TK 329 - Phải trả chứng quyền
Có các TK 111, 112
Có TK 5111- Thu nhập từ các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ.
Đồng thời ghi:
Nợ TK 018 - Chứng quyền (đối với chứng quyền ở thị trường sơ cấp).
10. Nếu phát sinh tiền bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư tiền phạt trả chậm tiền cho nhà đầu tư, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có các TK 111, 112.
11. Trường hợp công ty chứng khoán mua các chứng quyền của tổ chức khác phát hành để đầu tư thì hạch toán tương tự với tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ theo hướng dẫn tại Thông tư 334/2016/TT-BTC ngày 27/12/2016.
Chương III
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Điều 5. Báo cáo tình hình tài chính:
1. Bổ sung một số chỉ tiêu trên Báo cáo tình hình tài chính quy định tại Thông tư 210/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014 và Thông tư số 334/2016/TT- BTC ngày 30/12/2016:
Số dư Có TK 329 - “Phải trả chứng quyền” được trình bày bổ sung trong chỉ tiêu 6 - phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán trong phần Nợ phải trả ngắn hạn - Mã số 3 18 của Báo cáo tình hình tài chính.
2. Các chỉ tiêu ngoài báo cáo tình hình tài chính:
Phần A. Tài sản của công ty chứng khoán và tài sản quản lý theo cam kết Trình bày bổ sung chỉ tiêu “Chứng quyền” (Số dư Nợ TK 018) - Mã số 014.
Điều 6. Báo cáo kết quả hoạt động:
Bổ sung một số chỉ tiêu trên Báo cáo tình hình tài chính quy định tại Thông tư 210/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014 và Thông tư số 334/2016/TT- BTC ngày 30/12/2016:
- Doanh thu từ lãi bán chứng quyền trình bày ở chỉ tiêu a. “Lãi bán các tài sản tài chính FVTPL - Mã số 01.1” của Báo cáo kết quả hoạt động.
- Lỗ từ bán chứng quyền trình bày ở chỉ tiêu a. “Lỗ bán các tài sản tài chính FVTPL - Mã số 21.1” của Báo cáo kết quả hoạt động.
- Bổ sung chỉ tiêu "Chênh lệch giảm do đánh giá lại phải trả chứng quyền đang lưu hành trình bày ở chỉ tiêu d. Mã số 01.4.
- Bổ sung chỉ tiêu "Chênh lệch tăng đánh do đánh giá lại phải trả chứng quyền đang lưu hành trình bày ở chỉ tiêu d. Mã số 21.4.
Điều 7. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
1. Phần lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh (theo phương pháp trực tiếp):
+ Chỉ tiêu "Tiền đã chi mua các tài sản tài chính" mã số 01 bổ sung nội dung tiền đã chi từ việc thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện quyền khi đáo hạn chứng quyền ở trạng thái có lãi.
+ Chỉ tiêu "Tiền đã thu từ bán các tài sản tài chính" mã số 02 bổ sung nội dung tiền đã thu từ bán chứng quyền.
+ Chỉ tiêu "Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh" mã số 11 bổ sung nội dung "tiền thu hồi khi nhận lại số tiền ký quỹ"
+ Chỉ tiêu "Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh" mã số 12 bổ sung nội dung "Tiền gửi ký quỹ đảm bảo thanh toán tại ngân hàng lưu ký”, "tiền chi ra chi trả các khoản chi phí liên quan đến phát hành chứng quyền khi đáo hạn chứng quyền hoặc khi bị đình chỉ hoặc hủy bỏ đợt chào bán".
2. Phần lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh (theo phương pháp gián tiếp):
+ Chỉ tiêu "Lỗ đánh giá lại giá trị các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi lỗ" Mã số 11 bổ sung nội dung "lỗ đánh giá lại phải trả chứng quyền".
+ Chỉ tiêu "Lãi đánh giá lại giá trị các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi lỗ" Mã số 19 bổ sung nội dung "Lãi đánh giá lại phải trả chứng quyền".
+ Chỉ tiêu "Tăng (giảm) phải trả, phải nộp khác" Mã số 50 bổ sung "phải trả chứng quyền".
Điều 8. Thuyết minh báo cáo tài chính:
Công ty chứng khoán phải thuyết minh bổ sung các nội dung sau:
- Lãi, lỗ đánh giá lại chứng quyền của tổ chức phát hành (kỳ này, kỳ trước).
- Lãi, lỗ đánh giá lại tài sản cơ sở từ hoạt động phòng ngừa rủi ro của tổ chức phát hành (kỳ này, kỳ trước).
- Tổng số tiền gửi ký quỹ đảm bảo thanh toán tại ngân hàng lưu ký của tổ chức phát hành (số đầu kỳ, số cuối kỳ).
- Tổng số tiền nộp bổ sung cho mục đích phòng ngừa rủi ro do chênh lệch giữa vị thế phòng ngừa rủi ro lý thuyết và vị thế phòng ngừa rủi ro thực tế.
- Tổng số chứng khoán dùng cho hoạt động phòng ngừa rủi ro.
- Tổng số chứng quyền được phép phát hành.
- Tổng số chứng quyền đang lưu hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/4/2018.
2. Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán, Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 60/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Kế toán 2015
Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng Luật kế toán mới nhất
Nghị định 87/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/03/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất | |
27/04/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 23/2018/TT-BTC kế toán chứng quyền có bảo đảm công ty chứng khoán phát hành mới nhất |