Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn
| Số hiệu | 23/2012/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 18/10/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/12/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 643+644, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 01/11/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Minh Huân / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc | Ngày hết hiệu lực | 15/02/2016 |
Tóm tắt
Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 19/2008/TT-BLĐTBXH, liên quan đến việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 152/2006/NĐ-CP về bảo hiểm xã hội bắt buộc. Mục tiêu chính của văn bản này là cập nhật và làm rõ các quy định liên quan đến chế độ ốm đau, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, mức tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ, và thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu. Đối tượng áp dụng là người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và các tổ chức, cá nhân liên quan.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều sửa đổi và bổ sung cụ thể, trong đó nổi bật là:
- Sửa đổi nội dung về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau.
- Bổ sung quy định về mức tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ cho người lao động trở lại làm việc sau thời gian gián đoạn.
- Sửa đổi quy định về thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc bổ sung các quy định cụ thể về mức tiền lương và thời điểm hưởng lương hưu cho người lao động, nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong các trường hợp cụ thể. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2012, và trong quá trình thực hiện, các vướng mắc sẽ được phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để giải quyết.
|
BỘ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 23/2012/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2012 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 19/2008/TT-BLĐTBXH NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 2008 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 03/2007/TT-BLĐTBXH NGÀY 30 THÁNG 01 NĂM 2007 VỀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 152/2006/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 9 năm 2008 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 01 năm 2007 về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc (sau đây gọi tắt là Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH),
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH
1. Sửa đổi điểm 5 khoản 2 như sau:
“5. Trường hợp người lao động hoặc con dưới bảy tuổi của người lao động khám, chữa bệnh tại nước ngoài thì hồ sơ hưởng chế độ ốm đau gồm sổ bảo hiểm xã hội; Giấy khám, chữa bệnh do cơ sở y tế nước ngoài cấp và Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định”.
2. Bổ sung điểm 7 vào khoản 2 như sau:
“7. Trường hợp người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội sau đó gián đoạn rồi trở lại làm việc mà ốm đau ngay trong tháng đầu trở lại làm việc và đóng bảo hiểm xã hội thì mức tiền lương, tiền công làm cơ sở tính hưởng chế độ ốm đau là mức tiền lương, tiền công làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của chính tháng đó”.
3. Bổ sung điểm 10 vào khoản 4 như sau:
“10. Trường hợp người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội sau đó gián đoạn rồi trở lại làm việc mà bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ngay trong tháng đầu trở lại làm việc và đóng bảo hiểm xã hội thì mức tiền lương, tiền công làm cơ sở tính hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là mức tiền lương, tiền công làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của chính tháng đó”.
4. Sửa đổi điểm 9 khoản 6 như sau:
“9a. Thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu:
Thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là ngày 01 tháng liền kề sau tháng sinh của năm mà người lao động đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu. Trường hợp hồ sơ người lao động không ghi ngày sinh, tháng sinh (chỉ ghi năm sinh) thì thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm người lao động đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu.
Ví dụ 1: Ông A là giảng viên đại học, sinh ngày 01/3/1955. Thời điểm ông A đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu là ngày 01/4/2015;
Ví dụ 2: Bà C là nhân viên văn phòng, trong hồ sơ chỉ ghi sinh năm 1957. Thời điểm bà C đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu là ngày 01/01/2013.
9b. Thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động:
Thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động đối với người có đủ điều kiện về tuổi đời và thời gian đóng bảo hiểm xã hội được tính từ ngày 01 tháng liền kề sau tháng có kết luận bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Ví dụ 3: Bà D, sinh ngày 10/5/1964, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là 23 năm. Tháng 6/2012, bà D có đơn đề nghị đi giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng lương hưu. Ngày 05/7/2012, Hội đồng Giám định y khoa kết luận bà D bị suy giảm khả năng lao động 63%. Thời điểm bà D đủ điều kiện hưởng lương hưu do suy giảm khả năng lao động là ngày 01/8/2012.
9c. Thời điểm hưởng lương hưu:
a) Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm hưởng lương hưu ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.
Người sử dụng lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho tổ chức bảo hiểm xã hội chậm nhất 30 ngày trước thời điểm người lao động được hưởng lương hưu. Trường hợp người sử dụng lao động nộp hồ sơ chậm so với quy định thì phải có văn bản giải trình nêu rõ lý do.
b) Đối với người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm do người lao động ghi trong đơn đề nghị khi đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.
Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho tổ chức bảo hiểm xã hội chậm nhất 30 ngày trước thời điểm người lao động được hưởng lương hưu. Trường hợp người lao động nộp hồ sơ chậm so với quy định thì phải giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do."
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012.
2. Trong quá trình thực hiện, mọi vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 152/2006/NĐ-CP bảo hiểm xã hội bắt buộc hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội
Công văn 3606/BHXH-CSXH hướng dẫn chế độ chính sách bảo hiểm xã hội
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/10/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn | |
| 01/12/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn | |
| 15/02/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn | |
| 15/02/2016 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
23.2012.TT.BLDTBXH.zip | |
|
|
VanBanGoc_23_2012_TT-BLĐTBXH.pdf |