Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất
Số hiệu | 23/1999/TT-BTM | Ngày ban hành | 26/07/1999 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 11/08/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo số 41/1999; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Mai Văn Dâu / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 04/2007/TT-BTM Hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, thanh lý hàng nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư | Ngày hết hiệu lực | 06/05/2007 |
Tóm tắt
Thông tư 23/1999/TT-BTM được ban hành bởi Bộ Thương mại vào ngày 26 tháng 7 năm 1999, nhằm hướng dẫn cụ thể về việc mua, bán hàng hóa giữa doanh nghiệp chế xuất và các doanh nghiệp nội địa tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại giữa các bên, đồng thời khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các hoạt động mua, bán hàng hóa giữa doanh nghiệp chế xuất và các đối tượng như doanh nghiệp nội địa, tổ hợp tác, hộ gia đình và cá nhân. Cụ thể, Thông tư quy định rõ các loại hàng hóa được phép giao dịch, thủ tục hải quan và các quy định về thuế xuất khẩu.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm các phần chính sau:
- I. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- II. Bán hàng hóa từ nội địa Việt Nam cho doanh nghiệp chế xuất để sản xuất kinh doanh
- III. Doanh nghiệp nội địa mua hàng hóa từ doanh nghiệp chế xuất
- IV. Bán văn phòng phẩm, hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất
- V. Điều khoản thi hành
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định về miễn thuế xuất khẩu cho hàng hóa nội địa bán cho doanh nghiệp chế xuất và quy định về thủ tục hải quan đơn giản hóa cho các giao dịch này. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện các quy định một cách nhanh chóng và hiệu quả.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/1999/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 1999 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 23/1999/TT-BTM NGÀY 26 THÁNG 7 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN VIỆC MUA, BÁN HÀNG HOÁ VỚI DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT
Thi hành Điều 8 Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg ngày 26/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài;
Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện cụ thể một số vấn đề về việc mua, bán hàng hoá với doanh nghiệp chế xuất như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1- Đối tượng áp dụng:
a- Doanh nghiệp chế xuất,
b- Doanh nghiệp nội địa:
+ Doanh nghiệp Việt Nam,
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
c- Tổ hợp tác,
d- Hộ gia đình,
e- Cá nhân.
2- Phạm vi áp dụng:
Thông tư này áp dụng cho việc mua, bán hàng hoá giữa nội địa Việt Nam với doanh nghiệp chế xuất.
II- BÁN HÀNG HOÁ TỪ NỘI ĐỊA VIỆT NAM CHO DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT ĐỂ SẢN XUẤT KINH DOANH
1- Đối tượng được bán hàng cho doanh nghiệp chế xuất:
- Doanh nghiệp nội địa,
- Tổ hợp tác,
- Hộ gia đình,
- Cá nhân.
2- Hàng hoá từ nội địa bán cho doanh nghiệp chế xuất:
a- Hàng hoá không thuộc "Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu" của Việt Nam.
b- Hàng hoá xuất khẩu quản lý bằng hạn ngạch, hoặc chỉ tiêu được bán cho doanh nghiệp chế xuất với số lượng, hoặc giá trị phù hợp với hạn ngạch được phân bổ, hoặc chỉ tiêu được giao.
c- Hàng hoá xuất khẩu theo quản lý chuyên ngành được bán cho doanh nghiệp chế xuất theo quy định của Bộ chuyên ngành.
3- Thủ tục hải quan:
Hàng hoá doanh nghiệp nội địa bán cho doanh nghiệp chế xuất chỉ cần lập tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu với Hải quan Khu chế xuất trên cơ sở hợp đồng mua bán đã ký kết với doanh nghiệp chế xuất theo các quy định hiện hành.
Doanh nghiệp chế xuất khi mua hàng hoá của nội địa chỉ cần lập tờ khai với Hải quan Khu chế xuất, không cần Ban quản lý Khu công nghiệp - Khu chế xuất duyệt kế hoạch.
4- Thuế xuất khẩu:
- Hàng hoá nội địa bán cho doanh nghiệp chế xuất, người bán được miễn thuế xuất khẩu.
Hàng hoá doanh nghiệp chế xuất mua của nội địa để xuất khẩu (không qua sản xuất), doanh nghiệp chế xuất phải chịu thuế xuất khẩu.
- Hàng hoá doanh nghiệp chế xuất mua của nội địa để sản xuất hàng xuất khẩu, khi xuất khẩu, doanh nghiệp chế xuất được miễn thuế xuất khẩu.
III- DOANH NGHIỆP NỘI ĐỊA MUA HÀNG HOÁ TỪ DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT
1- Hàng hoá được mua từ doanh nghiệp chế xuất:
a- Hàng hoá thuộc danh mục hàng thay thế hàng nhập khẩu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố hàng năm.
b- Nguyên liệu, bán thành phẩm cho các doanh nghiệp nội địa trực tiếp sản xuất hàng xuất khẩu.
c- Phế liệu, phế phẩm còn giá trị thương mại của doanh nghiệp chế xuất.
Hàng hoá nêu tại khoản này phải là sản phẩm do chính doanh nghiệp chế xuất sản xuất theo đúng quy định tại Giấy phép đầu tư.
2- Đối tượng mua hàng từ doanh nghiệp chế xuất:
a- Doanh nghiệp Việt Nam được thành lập theo pháp luật có ngành hàng phù hợp được mua tất cả các hàng hoá ghi tại Khoản 1 Mục này.
b- Tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân được mua phế liệu, phế phẩm còn giá trị thương mại của doanh nghiệp chế xuất.
c- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được mua hàng hoá cho sản xuất hàng xuất khẩu của chính doanh nghiệp, phù hợp với lĩnh vực sản xuất kinh doanh quy định tại Giấy phép đầu tư.
3- Quy định về mua hàng hoá từ doanh nghiệp chế xuất:
a- Hàng hoá nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch, hoặc chỉ tiêu:
Doanh nghiệp nội địa chỉ được mua hàng hoá từ doanh nghiệp chế xuất với số lượng, hoặc giá trị phù hợp với hạn ngạch được phân bổ, hoặc chỉ tiêu được giao.
b- Hàng hoá nhập khẩu theo quản lý chuyên ngành:
Doanh nghiệp nội địa chỉ được mua hàng hoá từ doanh nghiệp chế xuất theo quy định của Bộ chuyên ngành.
c- Phế liệu, phế phẩm còn giá trị thương mại thực hiện theo quy định tại Thông tư liên Bộ số 2880/KCM-TM ngày 19/12/1996 của Bộ Thương mại và Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường về nhập khẩu phế liệu, phế phẩm.
4- Thủ tục hải quan và việc nộp thuế nhập khẩu.
Thủ tục hải quan và việc nộp thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định nhập khẩu hiện hành.
IV- BÁN VĂN PHÒNG PHẨM, HÀNG HOÁ PHỤC VỤ SINH HOẠT HÀNG NGÀY CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT
1- Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Mục II được bán văn phòng phẩm, hàng hoá phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho doanh nghiệp chế xuất.
2- Doanh nghiệp chế xuất mua văn phòng phẩm, hàng hoá phục vụ sinh hoạt hàng ngày từ nội địa không phải làm thủ tục hải quan và thực hiện theo quy định của Ban quản lý Khu công nghiệp - Khu chế xuất.
V- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
Mai Văn Dâu (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/07/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất | |
11/08/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất | |
06/05/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá doanh nghiệp chế xuất | |
06/05/2007 | Bị thay thế | Thông tư 04/2007/TT-BTM hoạt động XK NK gia công thanh lý hàng NK tiêu thụ sản phẩm DN vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn Nghị định 108/2006/NĐ-CP mới nhất | |
06/05/2007 | Bị bãi bỏ | Thông tư 04/2007/TT-BTM hoạt động XK NK gia công thanh lý hàng NK tiêu thụ sản phẩm DN vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn Nghị định 108/2006/NĐ-CP mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
23.1999.TT.BTM.doc |