Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật
Số hiệu | 231/2016/TT-BTC | Ngày ban hành | 11/11/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 05/07/2021 |
Tóm tắt
Thông tư 231/2016/TT-BTC được ban hành nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật. Văn bản này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 223/2012/TT-BTC.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định liên quan đến người nộp phí, tổ chức thu phí, mức thu phí, các trường hợp miễn phí, kê khai và nộp phí, cũng như quản lý và sử dụng phí. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 4: Mức thu phí được quy định cụ thể trong Biểu phí kèm theo.
- Điều 5: Các trường hợp được miễn phí, bao gồm kiểm dịch lô hàng giống cho nghiên cứu khoa học và kiểm dịch theo nghi thức ngoại giao.
- Điều 7: Quy định về quản lý và sử dụng phí, trong đó tổ chức thu phí có thể giữ lại một phần phí để trang trải chi phí hoạt động.
Các điểm mới trong Thông tư này so với trước đây bao gồm việc quy định rõ hơn về mức thu phí và các trường hợp miễn phí, cũng như quy trình kê khai và nộp phí. Thông tư cũng nhấn mạnh trách nhiệm của tổ chức thu phí trong việc quản lý và sử dụng nguồn thu.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 231/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, quản lý thuốc bảo vệ thực vật thì phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Kiểm dịch thực vật, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật là tổ chức thu phí.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật được quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Các trường hợp được miễn phí
1. Kiểm dịch lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong trường hợp khối lượng: ≤ 01 kg (hạt giống), ≤ 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) đối với 1 chủng loại giống cho 1 lần nhập, xuất khẩu.
2. Kiểm dịch sản phẩm thực vật xách tay nhập khẩu để sử dụng trong thời gian đi đường.
3. Kiểm dịch thực vật theo nghi thức ngoại giao khi xuất nhập cảnh.
4. Kiểm dịch thực vật phục vụ các sự kiện của quốc gia.
5. Kiểm dịch thực vật làm quà tặng của Nguyên thủ quốc gia.
6. Kiểm dịch thực vật xuất khẩu vào các thị trường mới mở.
Điều 6. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 7. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là Cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Kiểm dịch thực vật (trường hợp được khoán chi phí hoạt động thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính) được trích lại 75% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 25% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là Chi cục Bảo vệ thực vật và Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 75% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 25% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Định kỳ theo quy định của Cục Bảo vệ thực vật, các Chi cục Kiểm dịch thực vật (thuộc Cục Bảo vệ thực vật) căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm (chia theo từng tháng, quý), nếu số tiền được trích để lại theo tỷ lệ quy định trên đây lớn hơn số được chi theo dự toán được duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Cục Bảo vệ thực vật để Cục thực hiện điều hoà cho các đơn vị trực thuộc không đủ nguồn chi bảo đảm hoạt động.
4. Cục Bảo vệ thực vật mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc nhà nước nơi đóng trụ sở để điều hoà tiền phí giữa các đơn vị trong nội bộ. Số dư tài khoản cuối năm được chuyển sang năm sau.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật
Stt |
Nội dung |
Mức thu (1.000 đồng/lần) |
1 |
Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật: |
|
a |
Khảo nghiệm diện rộng và diện hẹp |
6.000 |
b |
Khảo nghiệm diện rộng |
3.500 |
c |
Đối tượng dịch hại thứ 2, đối tượng cây trồng thứ 2, dạng thuốc thành phẩm thứ 2, mức hàm lượng thứ 2 trở đi trong một giấy phép khảo nghiệm |
300 |
2 |
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật |
|
a |
Đăng ký chính thức |
9.000 |
b |
Đăng ký bổ sung, gia hạn |
2.500 |
c |
Thay đổi: nhà sản xuất; tên thương phẩm; thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký |
1.500 |
3 |
Thẩm định cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật |
600 |
4 |
Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật |
6.000 |
5 |
Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
800 |
6 |
Thẩm định, đánh giá để chỉ định tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật |
2.000 |
7 |
Thẩm định để chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật |
|
a |
Đánh giá lần đầu |
15.000 |
b |
Chỉ định lại, đánh giá mở rộng |
6.500 |
c |
Đánh giá giám sát |
4.000 |
d |
Công bố hợp quy |
600 |
8 |
Đánh giá, chỉ định phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật |
|
a |
Đánh giá lần đầu |
15.000 |
b |
Đánh giá lại, đánh giá mở rộng |
6.000 |
c |
Đánh giá giám sát (định kỳ) |
4.000 |
9 |
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật |
1.000 |
II. Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật
Stt |
Nội dung |
Mức thu (1.000 đồng/lần) |
1 |
Thẩm định phục vụ cấp giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật |
12.000 |
2 |
Đánh giá phòng thử nghiệm về kiểm dịch thực vật: |
|
a |
Lần đầu |
10.000 |
b |
Mở rộng |
5.000 |
III. Phí kiểm dịch thực vật
1. Lô hàng nhỏ
Stt |
Danh Mục |
Mức thu (1.000 đồng/lô) |
1 |
Lô hàng thương phẩm đến 10 kg |
15 |
2 |
Lô hàng dùng làm giống đến 01 kg |
120 |
3 |
Lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống đến 10 cá thể |
25 |
2. Lô hàng lớn là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống tính theo đơn vị cá thể
Lô hàng tính theo đơn vị cá thể |
Mức thu (1.000 đồng/lô) |
||||||||
Giấy tờ nghiệp vụ |
Phân tích giám định |
||||||||
Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại |
Lấy mẫu |
Côn trùng |
Nấm |
Tuyến trùng |
Cỏ dại |
Vi khuẩn |
Virus/ Viroid/ Plasma |
||
Từ trên 10 - < 100 |
15 |
20 |
22 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
100 - ≤ 1.000 |
15 |
40 |
30 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
> 1.000 |
15 |
60 |
40 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
3. Lô hàng lớn tính theo khối lượng
Trọng lượng lô hàng (tấn, m3) |
Mức thu (1.000 đồng/lô) |
||||||||
Giấy tờ nghiệp vụ |
Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại |
Lấy mẫu |
Phân tích giám định |
||||||
Côn trùng |
Nấm |
Tuyến trùng |
Cỏ dại |
Vi khuẩn |
Virus/ Viroid/ Plasma |
||||
< 1 |
15 |
10 |
14 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
1 - 5 |
15 |
14 |
22 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
6 -10 |
15 |
18 |
30 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
11 - 15 |
15 |
22 |
38 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
16 - 20 |
15 |
26 |
46 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
21 -25 |
15 |
30 |
54 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
26 - 30 |
15 |
34 |
62 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
31 - 35 |
15 |
38 |
70 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
36 - 40 |
15 |
42 |
78 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
41 - 45 |
15 |
46 |
86 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
46 - 50 |
15 |
50 |
104 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
51 - 60 |
15 |
55 |
112 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
61 - 70 |
15 |
60 |
120 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
71 - 80 |
15 |
65 |
128 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
81 - 90 |
15 |
70 |
136 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
91 - 100 |
15 |
75 |
144 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
101 - 120 |
15 |
80 |
152 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
121 - 140 |
15 |
85 |
160 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
141 - 160 |
15 |
90 |
168 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
161 - 180 |
15 |
95 |
176 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
181 - 200 |
15 |
100 |
184 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
201- 230 |
15 |
105 |
192 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
231 - 260 |
15 |
110 |
200 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
261 - 290 |
15 |
115 |
208 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
291 - 320 |
15 |
120 |
216 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
321 - 350 |
15 |
125 |
224 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
351 - 400 |
15 |
130 |
232 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
401 - 450 |
15 |
135 |
240 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
451 - 500 |
15 |
140 |
248 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
Ghi chú: Trong biểu trên, các mức thu được hiểu như sau:
- Mức thu quy định tại Biểu phí nêu trên chưa bao gồm chi công tác phí cho cán bộ trực tiếp thực hiện lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
Mức chi công tác phí cho cán bộ trực tiếp thực hiện lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật: Áp dụng theo chế độ công tác phí đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Người nộp phí phải trả cho tổ chức thu phí khi có phát sinh chi phí này.
Khi phát sinh chi phí này, tổ chức thu phí sẽ Thông báo mức thu cho người nộp phí trước khi tiến hành công tác lấy mẫu, kiểm tra vật thể.
- Thực tế phân tích, giám định chỉ tiêu nào thì thu phí theo chỉ tiêu đó.
- Lô hàng có khối lượng trên 500 (tấn, m3) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, m3).
- Trọng lượng thực tế (tấn, m3) nằm trong khoảng giữa 2 lô hàng thì thực hiện nguyên tắc làm tròn (≥ 0,5 tính vào lô liền kề trên < 0,5 tính vào lô liền kề dưới).
- Lô hàng có khối lượng nhỏ ≤ 01 kg (hạt giống), ≤ 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí KDTV tương đương với phí KDTV của 1 lô hàng.
- Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được tính bằng 50% mức thu theo mục này./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 215/2013/NĐ-CP chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013
Luật Ngân sách nhà nước 2015
Luật Phí và lệ phí 2015
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí lệ phí mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/11/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật | |
01/01/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật | |
05/07/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 231/2016/TT-BTC phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật | |
05/07/2021 | Bị thay thế | Thông tư 33/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_231-2016-TT-BTC.pdf |