Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất
Số hiệu | 23-BYT/TT | Ngày ban hành | 17/08/1991 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 17/08/1991 |
Nguồn thu thập | Kỷ yếu 1991 của Bộ Y tế; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Song / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Nội dung văn bản không còn phù hợp với điều kiện hiện nay và đã được điều chỉnh bởi các văn bản khác (theo Quyết định số 3005/QĐ-BYT ngày 13/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2013) | Ngày hết hiệu lực | 13/08/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 23/2025/TT-BYT được ban hành nhằm quy định chế độ báo cáo thống kê trong ngành y tế, với mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý và thống kê thông tin y tế tại Việt Nam. Văn bản này áp dụng cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Y tế, các cơ sở y tế tư nhân, cũng như các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương.
Thông tư được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh, xác định rõ nội dung báo cáo thống kê ngành y tế.
- Điều 2: Hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản, bao gồm danh mục và nội dung chỉ tiêu.
- Điều 4: Quy định về kỳ báo cáo thống kê, bao gồm báo cáo tháng, năm và báo cáo đột xuất.
- Điều 5: Chế độ báo cáo thống kê, quy định rõ trách nhiệm của các đơn vị trong việc gửi và nhận báo cáo.
- Điều 7: Điều khoản thi hành, nêu rõ hiệu lực của Thông tư từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và hết hiệu lực vào ngày 01 tháng 3 năm 2027.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm việc quy định cụ thể hơn về trách nhiệm của các đơn vị trong việc báo cáo và tổng hợp thông tin thống kê, cũng như việc áp dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê. Thông tư này sẽ thay thế các quy định trước đó, nhằm đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong quản lý thông tin y tế.
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2025/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2025 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH Y TẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Luật Thống kê năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về việc xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê ngành y tế.
Điều 2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế
Hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế bao gồm:
1. Danh mục chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Sổ ghi chép ban đầu và biểu mẫu báo cáo thống kê
Sổ ghi chép ban đầu và biểu mẫu báo cáo thống kê bao gồm:
1. Sổ ghi chép ban đầu và hướng dẫn ghi chép thực hiện theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu báo cáo thống kê y tế tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và hướng dẫn ghi chép thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mẫu báo cáo thống kê y tế tại trung ương và hướng dẫn ghi chép thực hiện theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kỳ báo cáo thống kê
Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch:
1. Kỳ báo cáo tháng: Tính bắt đầu từ 0h00 ngày 01 đầu tháng cho đến hết 24h00 ngày cuối cùng của tháng.
2. Kỳ báo cáo năm: Tính bắt đầu từ 0h00 ngày 01 tháng 01 cho đến hết 24h00 ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê đó.
3. Báo cáo thống kê đột xuất: Trường hợp cần báo cáo thống kê đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước của Bộ Y tế, cơ quan yêu cầu báo cáo phải đề nghị bằng văn bản, trong đó phải nêu rõ thời gian, thời hạn và các tiêu chí báo cáo thống kê.
Điều 5. Chế độ báo cáo thống kê ngành y tế
1. Tại xã, phường, đặc khu (sau đây gọi là cấp xã) và các đơn vị trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh):
a) Nội dung báo cáo cáo: Theo mẫu quy định quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đơn vị gửi báo cáo: đơn vị cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp xã phân công; toàn bộ các đơn vị thuộc cấp tỉnh, trung ương và các cơ sở y tế tư nhân đặt trụ sở trên địa bàn tỉnh;
c) Đơn vị nhận báo cáo: Đơn vị đầu mối theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Thời hạn báo cáo: 05 ngày làm việc kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Tại cấp tỉnh:
a) Nội dung báo cáo cáo: Theo mẫu quy định quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đơn vị gửi báo cáo: Đơn vị đầu mối theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp;
c) Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính và các Vụ, Cục chức năng của Bộ Y tế;
d) Thời hạn báo cáo: 20 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
4. Tại Trung ương:
a) Nội dung báo cáo cáo: Theo mẫu quy định quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đơn vị gửi báo cáo: Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
c) Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài chính và các Vụ, Cục chức năng của Bộ Y tế;
d) Thời hạn báo cáo: 10 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Đơn vị báo cáo:
a) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác, đúng nội dung thông tin và thời hạn quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo;
b) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo:
a) Thực hiện tổng hợp thông tin thống kê theo các biểu mẫu đã quy định trong chế độ báo cáo thống kê;
b) Yêu cầu đơn vị báo cáo kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi cần kiểm tra tính chính xác của số liệu báo cáo;
c) Bảo đảm công bố, sử dụng và bảo mật thông tin thống kê theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm giao cho đơn vị đầu mối tuyến tỉnh thực hiện việc thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc địa bàn quản lý và báo cáo theo quy định Điều 5 Thông tư này.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế:
a) Là đầu mối trong việc tiếp nhận, tổng hợp, phân tích số liệu thống kê ngành y tế;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành y tế phục vụ thu thập các chỉ tiêu thống kê trong danh mục chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế thống nhất trong phạm vi - Toàn quốc;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thống kê, việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê và các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực thống kê.
5. Trung tâm thông tin y tế quốc gia có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị có liên quan triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê của ngành, gồm các hoạt động:
a) Hoàn thiện và triển khai Phần mềm báo cáo thống kê điện tử ngành y tế;
b) Tích hợp, khai thác số liệu thống kê từ các phần mềm ứng dụng chuyên ngành, các cơ sở dữ liệu hành chính khác thuộc trách nhiệm được giao để phục vụ cho hoạt động thống kê của Bộ Y tế và các hoạt động thống kê nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Thông tư này hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2027.
3. Trong thời gian Thông tư này có hiệu lực, nếu quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước tại Thông tư này khác với các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
4. Thông tư số 32/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục chỉ tiêu thống kê y tế cơ bản áp dụng cho tuyến tỉnh, huyện và xã hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
5. Bãi bỏ điểm 3 Phần 1 và điểm 3 Phần 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 19/2025/TT-BYT ngày 15 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về phân định, phân cấp thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực phòng bệnh.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, giải quyết.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/08/1991 | Văn bản được ban hành | Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất | |
17/08/1991 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất | |
13/08/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 23/2025/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành y tế mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
23-BYT_TT_44541.doc |