Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất
| Số hiệu | 22/2025/TT-BXD | Ngày ban hành | 31/07/2025 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 30/09/2025 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Sang / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Chưa có hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 22/2025/TT-BXD được ban hành nhằm quy định về việc cấp và thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu theo các Công ước quốc tế năm 1992 và 2001. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc thực hiện các quy định quốc tế liên quan đến trách nhiệm dân sự trong lĩnh vực hàng hải, đồng thời bảo vệ môi trường và quyền lợi của các bên liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm việc cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan. Cấu trúc của Thông tư được chia thành bốn chương, trong đó Chương I quy định chung về phạm vi và đối tượng áp dụng; Chương II và III quy định chi tiết về thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận theo hai Công ước CLC 1992 và Bunker 2001; Chương IV quy định về hiệu lực thi hành và các điều khoản chuyển tiếp.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định rõ ràng về điều kiện cấp Giấy chứng nhận, thủ tục thực hiện và lệ phí liên quan. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 9 năm 2025 và bãi bỏ các thông tư trước đó liên quan đến vấn đề này. Đồng thời, các Giấy chứng nhận đã cấp trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư vẫn được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận.
|
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 22/2025/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2025 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ THEO CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô NHIỄM DẦU NĂM 1992 VÀ CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô NHIỄM DẦU NHIÊN LIỆU NĂM 2001
Căn cứ Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm 1992;
Căn cứ Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm 1992 và Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự theo quy định của Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm 1992 (sau đây gọi tắt là Công ước CLC 1992) và Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001 (sau đây gọi tắt là Công ước Bunker 2001).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự theo quy định của Công ước CLC 1992 và Công ước Bunker 2001.
Chương II
CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô NHIỄM DẦU THEO QUY ĐỊNH CỦA CÔNG ƯỚC CLC 1992
Điều 3. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu theo quy định của Công ước CLC 1992
1. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận CLC 1992) do Cơ quan đăng ký tàu biển (Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam hoặc Chi cục Hàng hải và Đường thủy, Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam ủy quyền thực hiện công tác đăng ký tàu biển) cấp để xác nhận Giấy chứng nhận bảo hiểm đối với tàu biển có hiệu lực, đáp ứng yêu cầu tại Điều VII của Công ước CLC 1992.
2. Thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận CLC 1992 tương ứng với thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp của tàu biển đáp ứng yêu cầu tại Điều VII của Công ước CLC 1992.
3. Giấy chứng nhận CLC 1992 được cấp 01 bản chính cho chủ tàu và 01 bản sao lưu tại Cơ quan đăng ký tàu biển.
Điều 4. Đối tượng được cấp Giấy chứng nhận CLC 1992
Tàu biển Việt Nam và tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài chở rời trên 2000 tấn dầu dưới dạng hàng hóa.
Điều 5. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận CLC 1992
Tàu biển quy định tại Điều 4 của Thông tư này có Giấy chứng nhận bảo hiểm đáp ứng yêu cầu tại Điều VII của Công ước CLC 1992.
Điều 6. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận CLC 1992
1. Chủ tàu gửi 01 hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận CLC 1992 trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cơ quan đăng ký tàu biển.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận CLC 1992 bao gồm:
a) Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị của chủ tàu theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc Giấy chứng nhận bảo hiểm đáp ứng yêu cầu tại Điều VII của Công ước CLC 1992;
Trường hợp việc bảo hiểm có tái bảo hiểm thì chủ tàu phải nộp cả bản chính Giấy chứng nhận của tổ chức nhận tái bảo hiểm liên quan;
Trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức nhận tái bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm đáp ứng yêu cầu tại Điều VII của Công ước CLC 1992 của chủ tàu được cấp dưới dạng dữ liệu điện tử, chủ tàu phải cung cấp địa chỉ chính thức, hợp pháp trang thông tin điện tử của tổ chức đã cấp để kiểm tra;
c) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đối với tàu đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài.
3. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ và thực hiện kiểm tra hồ sơ tuân thủ theo các quy định Công ước CLC 1992. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký tàu biển có văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận CLC 1992 theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho chủ tàu; trường hợp không chấp thuận, Cơ quan đăng ký tàu biển có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 7. Thu hồi Giấy chứng nhận CLC 1992
1. Giấy chứng nhận CLC 1992 đã cấp bị thu hồi khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Giả mạo hoặc sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung Giấy chứng nhận CLC 1992;
b) Mua bán, cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận CLC 1992;
c) Cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận CLC 1992.
2. Cơ quan đăng ký tàu biển có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận CLC 1992.
Điều 8. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận CLC 1992
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận CLC 1992 thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại Cơ quan đăng ký tàu biển hoặc thanh toán qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến trước khi nhận Giấy chứng nhận CLC 1992.
Chương III
CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô NHIỄM DẦU NHIÊN LIỆU THEO QUY ĐỊNH CỦA CÔNG ƯỚC BUNKER 2001
Điều 9. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu theo quy định của Công ước Bunker 2001
1. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận Bunker 2001) do Cơ quan đăng ký tàu biển (Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam hoặc Chi cục Hàng hải và Đường thủy, Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam ủy quyền thực hiện công tác đăng ký tàu biển) cấp để xác nhận Giấy chứng nhận bảo hiểm đối với tàu biển có hiệu lực, đáp ứng yêu cầu tại Điều 7 của Công ước Bunker 2001.
2. Thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận Bunker 2001 tương ứng với thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp của tàu biển đáp ứng yêu cầu tại Điều 7 của Công ước Bunker 2001.
3. Giấy chứng nhận Bunker 2001 được cấp 01 bản chính cho chủ tàu và 01 bản sao lưu tại Cơ quan đăng ký tàu biển.
Điều 10. Đối tượng được cấp Giấy chứng nhận Bunker 2001
1. Tàu biển Việt Nam có tổng dung tích trên 1000 GT hoạt động tuyến quốc tế.
2. Tàu biển Việt Nam có tổng dung tích trên 1000 GT hoạt động tuyến nội địa, tàu biển nước ngoài có tổng dung tích trên 1000 GT sẽ được cấp Giấy chứng nhận Bunker 2001 nếu chủ tàu có yêu cầu.
Điều 11. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận Bunker 2001
Tàu biển quy định tại Điều 10 của Thông tư này có Giấy chứng nhận bảo hiểm đáp ứng yêu cầu tại Điều 7 của Công ước Bunker 2001.
Điều 12. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận Bunker 2001
1. Chủ tàu gửi 01 hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Bunker 2001 trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cơ quan đăng ký tàu biển.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Bunker 2001 bao gồm:
a) Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị của chủ tàu theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc Giấy chứng nhận bảo hiểm đáp ứng yêu cầu tại Điều 7 của Công ước Bunker 2001;
Trường hợp việc bảo hiểm có tái bảo hiểm thì chủ tàu phải nộp cả bản chính Giấy chứng nhận của tổ chức nhận tái bảo hiểm liên quan;
Trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức nhận tái bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm đáp ứng yêu cầu tại Điều 7 của Công ước Bunker 2001 của chủ tàu được cấp dưới dạng dữ liệu điện tử, chủ tàu phải cung cấp địa chỉ chính thức, hợp pháp trang thông tin điện tử của tổ chức đã cấp để kiểm tra;
c) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đối với tàu đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài.
3. Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ và thực hiện kiểm tra hồ sơ tuân thủ theo các quy định Công ước Bunker 2001. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký tàu biển có văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Cơ quan đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận Bunker 2001 theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho chủ tàu; trường hợp không chấp thuận, Cơ quan đăng ký tàu biển có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 13. Thu hồi Giấy chứng nhận Bunker 2001
1. Giấy chứng nhận Bunker 2001 đã cấp bị thu hồi khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Giả mạo hoặc sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung Giấy chứng nhận Bunker 2001;
b) Mua bán, cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận Bunker 2001;
c) Cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận Bunker 2001.
2. Cơ quan đăng ký tàu biển có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận Bunker 2001.
Điều 14. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Bunker 2001
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Bunker 2001 thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại Cơ quan đăng ký tàu biển hoặc thanh toán qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến trước khi nhận Giấy chứng nhận Bunker 2001.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2025.
2. Thông tư này bãi bỏ các Thông tư sau:
a) Thông tư số 12/2011/TT-BGTVT ngày 30/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm 1992;
b) Thông tư số 29/2019/TT-BGTVT ngày 12/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT- BGTVT;
c) Thông tư số 46/2011/TT-BGTVT ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001;
d) Thông tư số 28/2019/TT-BGTVT ngày 12/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2011/TT- BGTVT.
Điều 16. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với Giấy chứng nhận CLC 1992, Giấy chứng nhận Bunker 2001 đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đã cấp.
2. Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận CLC 1992, Giấy chứng nhận Bunker 2001 đã được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định của các Thông tư quy định tại các điểm a, b, c và d của Khoản 2 Điều 15 Thông tư này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 22/2025/TT-BXD ngày 31 tháng 07 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Mẫu số 01
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô NHIỄM DẦU APPLICATION FOR ISSUING CERTIFICATE OF INSURANCE OR OTHER FINANCIAL SECURITY IN RESPECT OF CIVIL LIABILITY FOR OIL POLLUTION DAMAGE Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển) Tên chủ tàu: ………………………………………………………………………… Name of ship’s owner: Địa chỉ: ……………………………………………………………………………… (Address) Tên người khai thác tàu (nếu có): …………………………………………………… Name of Operator (if any): Địa chỉ (Address): …………………………………………………………………… Đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu theo quy định của Công ước CLC 1992 cho tàu dưới đây: Request kindly to issue certificate of insurance or other financial security in respect of civil liability for oil pollution damage in accordance with the requirements of the International Convention on Civil Liability for Oil Pollution Damage, 1992 for the following ship: Tên tàu: ……………………………………………………………………………… Name of Ship Quốc tịch: …………………………………………………………………………… Flag State of Ship Hô hiệu/Số IMO: ……………………………………………………………………... Call sign/IMO Number Cảng đăng ký: ………………………………………………………………………… Port of Registry Loại tàu: ………………………………………………………………………………………… Type of Ship Tổng dung tích: ………………………………………………………………………………… Gross Tonnage Tên và địa chỉ của các công ty bảo hiểm và/hoặc (những) người bảo lãnh: Name and Address of the Insurer(s) and/ or Guarantor(s) Tên (Name): ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (Address): ……………………………………………………………………………… Tên (Name): ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (Address): ……………………………………………………………………………… Tên trang thông tin điện tử chính thức hợp pháp: …………………………………………… Official legal website name Loại hình bảo đảm: ……………………………………………………………………………… Type of Security Thời hạn bảo đảm: ……………………………………………………………………………… Duration of Security: Tên và địa chỉ của tổ chức tái bảo hiểm: ……………………………………………………… Name and Address of the Re- insurance Organization: Tên trang thông tin điện tử chính thức hợp pháp: …………………………………………… Official legal website name Loại hình tái bảo hiểm: ………………………………………………………………………… Type of Re-insurance: Thời hạn tái bảo hiểm: ………………………………………………………………………… Duration of Re-insurance: Giá trị bảo hiểm: ……………………………………………………………………………… Insurable value: Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên cùng tài liệu đính kèm là đúng sự thật và phù hợp với các quy định Công ước CLC 1992. Nếu sai, Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./. We hereby certify that the information provided above is true and in accordance with the requirements of the International Convention on Civil Liability for Oil Pollution Damage, 1992. If incorrect, we will take full responsibility before the law./.
|
Mẫu số 02
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM GIẤY CHỨNG NHẬN CERTIFICATE OF INSURANCE OR OTHER FINANCIAL SECURITY IN RESPECT OF CIVIL LIABILITY FOR OIL POLLUTION DAMAGE
Số GCN (Certificate No): ...................................... Được cấp theo quy định của Điều VII Công ước Quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu, năm 1992. Issued in accordance with the provisions of Article VII of the International Convention on Civil Liability for Oil Pollution Damage, 1992.
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ………………. xác nhận rằng đơn bảo hiểm hoặc các bảo đảm tài chính khác đối với tàu biển nêu trên có hiệu lực, đáp ứng yêu cầu tại Điều VII của Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu, năm 1992. By the authorization of the Government of the Socialist Republic of Vietnam, ………………. hereby certifies that there is in force in respect of the above-named ship a policy of insurance or other financial security satisfying the requirements of Article VII of the International Convention on Civil Liability for Oil Pollution Damage, 1992. Loại hình bảo đảm (Type of Security): ……………………………………………………….............. …………………………………………………………………………………………………………….... Thời hạn của bảo đảm (Duration of Security): …………………………………………………………………………………………………………….... Tên và địa chỉ của các công ty bảo hiểm và /hoặc (những) người bảo lãnh (Name and Address of the Insurer(s) and/or Guarantor(s)) Tên (Name): …………………………………………………………………………………………………………….... Địa chỉ (Address): …………………………………………………………………………………………………………….... Tên (Name): …………………………………………………………………………………………………………….... Địa chỉ (Address): …………………………………………………………………………………………………………….... Giấy chứng nhận này có giá trị đến (This certificate is valid until): ……………………………………………………………………………………………………………....
|
Mẫu số 03
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô NHIỄM DẦU NHIÊN LIỆU CERTIFICATE OF INSURANCE OR OTHER FINANCIAL SECURITY IN RESPECT OF CIVIL LIABILITY FOR BUNKER OIL POLLUTION DAMAGE Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển) Tên chủ tàu: …………………………………………………………………………… Name of ship’s owner: Địa chỉ: …………………………………………………………………………………. (Address) Tên người khai thác tàu (nếu có): ……………………………………………………… Name of Operator (if any): Địa chỉ (Address): ……………………………………………………………………… Đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu theo quy định của Công ước Bunker 2001 cho tàu dưới đây: Request kindly to issue certificate of insurance or other financial security in respect of civil liability for bunker oil pollution damage in accordance with the requirements of the International Convention on Civil Liability for Bunker Oil Pollution Damage, 2001 for the following ship: Tên tàu: ………………………………………………………………………………… Name of Ship Quốc tịch: ……………………………………………………………………………… Flag State of Ship Hô hiệu/Số IMO:……………………………………………………………………….. Call sign/IMO Number Cảng đăng ký: ………………………………………………………………………….. Port of Registry Loại tàu: ………………………………………………………………………………………….. Type of Ship Tổng dung tích: ………………………………………………………………………………… Gross Tonnage Tên và địa chỉ của các công ty bảo hiểm và/hoặc (những) người bảo lãnh: Name and Address of the Insurer(s) and/ or Guarantor(s) Tên (Name): ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (Address): ……………………………………………………………………………… Tên (Name): ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (Address): ……………………………………………………………………………… Tên trang thông tin điện tử chính thức hợp pháp: ………………………………………… Official legal website name Loại hình bảo đảm: …………………………………………………………………………… Type of Security Thời hạn bảo đảm: …………………………………………………………………………… Duration of Security: Tên và địa chỉ của tổ chức tái bảo hiểm: …………………………………………………… Name and Address of the Re- insurance Organization: Tên trang thông tin điện tử chính thức hợp pháp: ………………………………………… Official legal website name Loại hình tái bảo hiểm: ……………………………………………………………………… Type of Re-insurance: Thời hạn tái bảo hiểm: ……………………………………………………………………… Duration of Re-insurance: Giá trị bảo hiểm: ……………………………………………………………………………… Insurable value: Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên cùng tài liệu đính kèm là đúng sự thật và phù hợp với các quy định Công ước Bunker 2001. Nếu sai, Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./. We hereby certify that the information provided above is true and in accordance with the requirements of the International Convention on Civil Liability for Bunker Oil Pollution Damage, 2001. If incorrect, we will take full responsibility before the law./.
|
Mẫu số 04
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM GIẤY CHỨNG NHẬN CERTIFICATE OF INSURANCE OR OTHER FINANCIAL SECURITY IN RESPECT OF CIVIL LIABILITY FOR BUNKER OIL POLLUTION DAMAGE
Số GCN (Certificate No): ...................................... Được cấp theo quy định của Điều 7 Công ước Quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu, năm 2001. Issued in accordance with the provisions of Article 7 of the International Convention on Civil Liability for Bunker Oil Pollution Damage, 2001.
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ………………… xác nhận rằng đơn bảo hiểm hoặc các bảo đảm tài chính khác đối với tàu biển nêu trên có hiệu lực, đáp ứng yêu cầu tại Điều 7 của Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu, năm 2001. By the authorization of the Government of the Socialist Republic of Vietnam, …………………….. hereby certifies that there is in force in respect of the above-named ship a policy of insurance or other financial security satisfying the requirements of Article 7 of the International Convention on Civil Liability for Bunker Oil Pollution Damage, 2001. Loại hình bảo đảm (Type of Security): ………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Thời hạn của bảo đảm (Duration of Security): ……………………………………………………………………………………………………… Tên và địa chỉ của các công ty bảo hiểm và /hoặc (những) người bảo lãnh (Name and Address of the Insurer(s) and/or Guarantor(s)) Tên (Name): ……………………………………………………………………………………………………… Địa chỉ (Address): ……………………………………………………………………………………………………… Tên (Name): ……………………………………………………………………………………………………… Địa chỉ (Address): ……………………………………………………………………………………………………… Giấy chứng nhận này có giá trị đến (This certificate is valid until): ………………………………………………………………………………………………………
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/07/2025 | Văn bản được ban hành | Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất | |
| 30/09/2025 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 22/2025/TT-BXD cấp Giấy chứng nhận bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự mới nhất |