Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất
Số hiệu | 22/2025/TT-BCA | Ngày ban hành | 26/03/2025 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/05/2025 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công an | Tên/Chức vụ người ký | Đại tướng Lương Tam Quang / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Chưa có hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 22/2025/TT-BCA được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 142/2020/TT-BCA, quy định chi tiết mẫu hiện vật danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, cấp đổi và cấp lại hiện vật khen thưởng trong Công an nhân dân. Mục tiêu của văn bản này là cập nhật và hoàn thiện quy định về khen thưởng, đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong công tác thi đua, khen thưởng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về mẫu hiện vật khen thưởng, hình thức khen thưởng và quy trình cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng trong lực lượng Công an nhân dân. Đối tượng áp dụng là các đơn vị và cá nhân thuộc Bộ Công an và các cơ quan, tổ chức liên quan.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai điều chính và hai phụ lục. Điều 1 quy định các sửa đổi, bổ sung cụ thể về mẫu hiện vật khen thưởng, hình thức khen thưởng và quy trình cấp đổi, cấp lại hiện vật. Điều 2 nêu rõ điều khoản thi hành, trong đó Thông tư có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2025.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc sửa đổi, bổ sung các quy định về hiện vật khen thưởng, quy trình cấp đổi và cấp lại hiện vật, cũng như trách nhiệm của các cơ quan trong việc quản lý và cấp phát hiện vật khen thưởng. Thông tư cũng quy định rõ hơn về mẫu hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng.
Thông tư 22/2025/TT-BCA sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng trong lực lượng Công an nhân dân, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các quy định pháp luật liên quan đến thi đua, khen thưởng.
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2025/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2025 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 142/2020/TT-BCA NGÀY 28/12/2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN QUY ĐỊNH CHI TIẾT MẪU HIỆN VẬT DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công tác chính trị;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 142/2020/TT-BCA ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết mẫu hiện vật danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng trong Công an nhân dân.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 142/2020/TT-BCA ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết mẫu hiện vật danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng trong Công an nhân dân
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 2 như sau:
“1. Hiện vật khen thưởng quy định tại Thông tư này bao gồm hiện vật kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong Công an nhân dân được quy định tại Thông tư số 04/2024/TT-BCA ngày 22/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác thi đua, khen thưởng của lực lượng Công an nhân dân và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 3, Điều 3 như sau:
“b) “Cờ thi đua của Bộ Công an” tặng cho đơn vị cấp Phòng và tương đương, Công an xã, phường, thị trấn có thành tích xuất sắc dẫn đầu trong phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” (Mẫu số 2);”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm d, khoản 2, Điều 8 như sau:
“d) Dòng thứ tư ghi: “TẶNG” hoặc “TRUY TẶNG” bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 9 như sau:
“2. Huy hiệu:
a) Cuống huy hiệu: Hình chữ nhật, kích thước dài 26mm, rộng 11mm, viền ngoài màu vàng, phủ thủy tinh trên bề mặt, nền màu đỏ, có dòng chữ màu vàng “Kỷ niệm chương”.
b) Thân huy hiệu: Là hình ngôi sao vàng năm cánh cách điệu, dập nổi, phủ thủy tinh trên bề mặt hình tròn của ngôi sao, phía trong là Công an hiệu, xung quanh Công an hiệu có dòng chữ chìm “Bảo vệ an ninh Tổ quốc” màu vàng trên nền đỏ. Đường kính đường tròn ngoại tiếp năm đỉnh sao bằng 40 mm. Chất liệu bằng kim loại mạ màu vàng, hợp kim nico, dày 3micron”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 12 như sau:
“1. Đối với hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm b và c khoản 4, Điều 12 như sau:
“b) Hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Bộ gửi về Cục Công tác chính trị một lần trước ngày 01 tháng 6 hằng năm.
c) Cục Công tác chính trị trả kết quả cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Bộ cho Công an các đơn vị, địa phương trước ngày 19 tháng 8 hằng năm”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b, c và d khoản 2, Điều 13 như sau:
“b) Thủ trưởng đơn vị cấp trình khen thưởng giao đơn vị chức năng tổng hợp và hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng kèm theo danh sách đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng, cùng tệp dữ liệu điện tử, Quyết định khen thưởng và hiện vật khen thưởng đề nghị cấp đổi, cấp lại gửi về Bộ Công an (qua Cục Công tác chính trị).
c) Cục Công tác chính trị căn cứ hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng của đơn vị trình khen thưởng để xem xét, cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Bộ hoặc tập hợp, hoàn thiện hồ sơ báo cáo lãnh đạo Bộ Công an trình Thủ tướng Chính phủ (qua Bộ Nội vụ) để xem xét, cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước, đồng thời thu lại hiện vật khen thưởng cũ, hỏng (nếu có).
d) Văn phòng Bộ Công an căn cứ danh sách đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng do Cục Công tác chính trị tổng hợp, đề xuất thực hiện đóng dấu các Bằng khen của Bộ Công an, bằng chứng nhận danh hiệu thi đua, bằng chứng nhận Kỷ niệm chương "Bảo vệ an ninh Tổ quốc" cấp đổi, cấp lại”.
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, Điều 13 như sau:
“3. Tuyến trình hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng
Công an các đơn vị, địa phương gửi hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng về Cục Công tác chính trị để cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Bộ hoặc đề nghị cấp đổi cấp lại đối với hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước”.
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14: Trách nhiệm của các cơ quan trong quản lý, lưu trữ, vận chuyển và cấp phát, cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng
1. Trách nhiệm của Cục Công tác chính trị
a) Nhận, bảo quản các hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước từ Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) và cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương có tập thể, cá nhân được khen thưởng.
b) Đặt làm và cấp phát “Cờ thi đua của Bộ Công an” tặng cho Công an các đơn vị, địa phương trong tổng kết phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” hằng năm.
c) Đặt làm và cấp phát “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công an”, bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân”, Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân”, Bằng và huy hiệu Kỷ niệm chương (kèm theo hộp đựng) và Sổ vàng truyền thống của Bộ Công an.
d) Đặt làm và cấp phát bằng chứng nhận “Chiến sĩ thi đua cơ sở” tặng Giám đốc, Phó Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an.
đ) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng; thẩm định, đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng cho các tập thể, cá nhân.
2. Trách nhiệm của Cục Hậu cần
Bố trí kho lưu trữ hiện vật khen thưởng ở cùng trụ sở cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Công an bảo đảm an toàn, thuận tiện cho việc nhận, bảo quản các hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước từ Ban Thi đua, khen thưởng Trung ương, hiện vật khen thưởng cấp Bộ để cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương.
3. Trách nhiệm của Cục Trang bị và kho vận
Tổ chức vận chuyển hiện vật khen thưởng theo yêu cầu của cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Công an.
4. Trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương
a) Đặt làm và cấp phát “Cờ thi đua của Bộ Công an” tặng đơn vị cấp Phòng và tương đương, Công an xã, phường, thị trấn thuộc Công an các đơn vị, địa phương trong tổng kết phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” hằng năm theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Đặt làm và cấp phát khung Bằng khen Bộ, khung bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân”, khung Bằng chứng nhận Kỷ niệm chương “Bảo vệ an ninh Tổ quốc” tặng các tập thể, cá nhân thuộc đơn vị, địa phương theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an;
c) Đặt làm, cấp phát Giấy khen, khung Giấy khen; bằng chứng nhận và khung bằng chứng nhận danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, Sổ vàng truyền thống của Công an đơn vị, địa phương”.
10. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 (kèm theo).
11. Sửa đổi, bổ sung Mẫu bằng chứng nhận Kỷ niệm chương "Bảo vệ an ninh Tổ quốc" (Mẫu số 10) và Mẫu huy hiệu Kỷ niệm chương “Bảo vệ an ninh Tổ quốc” (Mẫu số 11) (kèm theo).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 5 năm 2025.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung.
3. Huy hiệu, bằng chứng nhận Kỷ niệm chương “Bảo vệ an ninh Tổ quốc” theo quy định tại Thông tư số 142/2020/TT-BCA ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết mẫu hiện vật danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng trong Công an nhân dân vẫn tiếp tục được phát kèm theo các Quyết định tặng Kỷ niệm chương "Bảo vệ an ninh Tổ quốc" của Bộ Công an đến khi hết số lượng tồn./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU
CÂU KHEN CHO BẰNG KHEN, GIẤY KHEN, BẰNG CHỨNG NHẬN DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC
KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2025/TT-BCA ngày 26 tháng 3 năm 2025 của
Bộ Công an)
STT |
LOẠI BẰNG |
CÁ NHÂN |
1 |
Đơn vị quyết thắng, Tập thể lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cơ sở |
Đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” năm...[1] |
2 |
Bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân” |
Đã có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong phong trào thi đua "Vì an ninh Tổ quốc" giai đoạn.....[2] |
3 |
Bằng khen về thành tích đột xuất |
Đã có thành tích xuất sắc, đột xuất trong..., góp phần bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội |
4 |
Bằng khen về thành tích trong phong trào thi đua |
Đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua... |
5 |
Bằng khen Công trạng |
Đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” giai đoạn ......[3], góp phần bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội |
6 |
Giấy khen về thành tích đột xuất |
Đã có thành tích đột xuất trong... |
7 |
Giấy khen về thành tích trong phong trào thi đua |
Đã có thành tích trong...[4] |
PHỤ LỤC 2
MẪU
TRÌNH BÀY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI HIỆN VẬT CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2025/TT-BCA ngày 26 tháng 3 năm 2025 của
Bộ Công an)
Mẫu 1. Công văn đề nghị cấp đổi (cấp lại) hiện vật khen thưởng.
Mẫu 2. Danh sách đề nghị cấp đổi (cấp lại) hiện vật khen thưởng của tập thể.
Mẫu 3. Danh sách đề nghị cấp đổi (cấp lại) hiện vật khen thưởng của cá nhân.
Mẫu số 1
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../... |
Hà Nội, ngày... tháng... năm... |
Kính gửi: Đồng chí Bộ trưởng Bộ Công an
(Qua Cục Công tác chính trị)
Tên tập thể/cá nhân đề nghị cấp đổi (cấp lại)1:..............................................................
Trực thuộc2:................................................................................................................
Đã được tặng3:...........................................................................................................
Thành tích khen thưởng4:.....................................................................................
Theo Quyết định số5:.................................... ngày............ tháng............ năm..............
Của6:....................................................................................................................
Số sổ vàng hoặc số thứ tự trong Quyết định (nếu có) 7:.................................................
Đơn vị trình khen8:.......................................................................................................
Tại Tờ trình số9:....................................................................................................
Lý do cấp đổi (cấp lại); nguyên nhân10:..........................................................................
Hiện vật xin cấp đổi (cấp lại)11:......................................................................................
1. ............. .....................................................................................................................
2. ..........................................................................................................................
(Có hiện vật xin cấp đổi, cấp lại kèm theo)
Trường hợp đề nghị cấp đổi (cấp lại) hiện vật khen thưởng trên đã được Công an tỉnh... thẩm định, kiểm tra nội dung kê khai trên là đúng.
Kính trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_____________________________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung ghi trong quyết định khen thưởng.
1 Ghi tên của tập thể được khen thưởng.
2 Ghi tên đơn vị cấp trên trực tiếp.
3 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
4 Ghi câu thành tích trong Quyết định khen thưởng (danh hiệu thi đua).
5 Ghi sổ quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
6 Ghi tên cơ quan ban hành quyết định khen thưởng hoặc thẩm quyền khen ghi trên bằng.
7 Ghi số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng.
8 Đơn vị trình khen: Ghi tên đơn vị trực thuộc Bộ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
9 Ghi số Tờ trình, ngày, tháng, năm trình.
10 Ghi hư hỏng hoặc ghi in sai bằng (hoặc lý do khác), nguyên nhân cấp đổi, cấp lại;.
11 Ghi rõ hiện vật cấp đổi, cấp lại (nếu có) kèm theo Công văn.
Mẫu số 2
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ
(Kèm theo Công văn số... ngày... tháng... năm... của...)
TT |
Hình thức khen thưởng/ Danh hiệu thi đua |
Tên tập thể được khen thưởng |
Số Quyết định khen thưởng |
Ngày, tháng, năm Quyết định |
Số sổ vàng (nếu có) |
Đơn vị trình khen thưởng (cấp Cục) |
Tờ trình số, ngày tháng, năm của đơn vị trình khen thưởng |
Hiện vật đề nghị cấp đổi, cấp lại |
Lý do cấp đổi, cấp lại |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:....... trường hợp cấp đổi
Có:......... hiện vật khen thưởng cấp đổi kèm theo
|
Địa danh, ngày....
tháng..... năm.... |
___________________
1. Ghi số thứ tự trong danh sách.
2. Ghi tên hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua của tập thể được khen thưởng.
3. Ghi tên tập thể được khen thưởng.
4. Ghi số của Quyết định khen thưởng.
5. Ghi ngày, tháng, năm của Quyết định khen thưởng.
6. Ghi số thứ tự trong quyết định hoặc số sổ vàng ghi trên bằng (nếu có).
7. Ghi tên đơn vị (cấp Cục) đã trình khen cho tập thể được khen thưởng.
8. Ghi rõ số Tờ trình, ngày, tháng năm của đơn vị trình khen thưởng.
9. Hiện vật khen thưởng kèm theo đề nghị cấp đổi, cấp lại (nếu có đánh dấu X).
10. Ghi bị hư hỏng hoặc in sai bằng (hoặc lý do khác).
Mẫu số 3
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Kèm theo Công văn số... ngày... tháng... năm... của...)
TT |
Hình thức khen thưởng/ Danh hiệu thi đua |
Tên cá nhân được khen thưởng |
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị |
Số Quyết định khen thưởng |
Ngày, tháng, năm của Quyết định |
Số sổ vàng (nếu có) |
Đơn vị trình khen thưởng (cấp Cục) |
Tờ trình số, ngày tháng, năm của đơn vị trình khen thưởng |
Hiện vật đề nghị cấp đổi, cấp lại |
Lý do cấp đổi, cấp lại |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:....... trường hợp cấp đổi
Có:......... hiện vật khen thưởng cấp đổi kèm theo
|
Địa danh, ngày....
tháng..... năm.... |
____________________
1. Ghi số thứ tự trong danh sách.
2. Ghi rõ hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua của cá nhân đề nghị cấp đổi, cấp lại.
3. Ghi tên cá nhân được khen thưởng.
4. Ghi rõ cấp bậc, chức vụ, đơn vị công tác.
5. Ghi số của Quyết định khen thưởng.
6. Ghi ngày, tháng, năm của Quyết định khen thưởng.
7. Ghi số thứ tự trong quyết định hoặc số sổ vàng ghi trên bằng (nếu có).
8. Ghi tên đơn vị cấp Cục đã trình khen cho tập thể được khen thưởng.
10. Hiện vật khen thưởng kèm theo đề nghị cấp đổi, cấp lại (nếu có đánh dấu X).
11. Ghi bị hư hỏng hoặc in sai bằng (hoặc lý do khác).
[1] Năm được tặng danh hiệu.
[2] Giai đoạn lập thành tích được xét khen thưởng.
[3] Giai đoạn lập thành tích được xét khen thưởng.
[4] Phong trào thi đua.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/03/2025 | Văn bản được ban hành | Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất | |
10/05/2025 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 22/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 142/2020/TT-BCA hướng dẫn mẫu hiện vật danh hiệu thi đua mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thông tư số 22 ngày 26.3.2025 gửi V03 đang CB.docx |