BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 22/2024/TT-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc Hà Nội, ngày 7 tháng 11 năm 2024 |
---|
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/ND-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, bảo vệ sinh lao động về hoạt động kiểm tra kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, bảo vệ sinh lao động và quan sát môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/ND-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ định định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 105/2024/ND-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều chỉnh của Nghị định số 96/2022/ND-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 26/2018/ND-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư cấm hành trình kiểm tra kỹ thuật an toàn lao động chai LPG composite .
Điều 1. Ban hành đính kèm theo Thông tư này quy trình kiểm tra kỹ thuật an toàn lao động chai LPG composite, ký hiệu QTKĐ: 19-2024/BCT.
Điều 2. Kích hoạt hoạt động
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2025.
-
Chai LPG composite đã được kiểm tra trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục có hiệu lực đến hết thời hạn ghi trên giấy chứng nhận kiểm tra kết quả.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
-
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Thông tư này.
-
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát hiện sinh học hoặc đánh giá, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xem xét, giải quyết./.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ Thuật AN TOÀN LAO ĐỘNG CHAI LPG COMPOSITE, KÝ HIỆU QTKĐ:19-2024/BCT
(Ban hành động đính kèm theo Thông số /2024/TT-BCT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
-
Quy trình kiểm tra kỹ thuật an toàn lao động chai LPG composite áp dụng để kiểm tra kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ, bất thường đối với chai LPG composite (sau đây viết tắt là Quy trình) thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại Phụ lục Ib Nghị định số 44/2016/ND-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, bảo vệ sinh lao động về hoạt động kiểm tra kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, bảo vệ sinh lao động và quan sát môi trường lao động.
-
Quy trình này không áp dụng đối với chai chứa LPG mini sử dụng cho bếp gas cầm tay, chai thép hàn lại được sử dụng cho LPG.
Điều 2. Ứng dụng đối tượng
-
Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu, use chai LPG composite (sau đây viết chung là cơ sở).
-
Các tổ chức kiểm tra kỹ thuật an toàn lao động (sau đây viết tắt là tổ chức kiểm tra) và kiểm tra người được cung cấp bằng chứng chỉ định nhóm D (chai LPG).
Điều 3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn ứng dụng:
- Các ứng dụng tiêu chuẩn, tiêu chuẩn:
a) QCVN 16:2022/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai LPG composite.
b)TCVN 7389:2013, Chai chứa khí - Khối van vào chai chứa khí.
- Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia dẫn đường tại trình kiểm tra này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng quy định tại văn bản mới nhất.
Điều 4. Xác định biểu thức và xác định thời hạn
-
Kiểm tra lần đầu: Trước khi sử dụng.
-
Kiểm tra định kỳ
a) Khi hết thời hạn kiểm tra trước đó.
b) Đối với những chai LPG hỗn hợp sử dụng dưới 17 năm (tính từ thời gian kiểm tra lần đầu), chu kỳ kiểm tra theo quy định của nhà sản xuất, nhưng không quá 05 năm kể từ lần kiểm tra gần nhất.
c) Đối với chai LPG hỗn hợp đã được sử dụng từ năm 17 đến dưới 20 năm (tính từ thời gian kiểm tra lần đầu), thời hạn kiểm tra lần tiếp theo không quá năm sử dụng thứ 22.
d) Đối với chai LPG composite đã sử dụng từ 20 năm, thời hạn xác định thời gian không quá 02 năm.
- Kiểm tra tình trạng bất thường: Khi cơ sở được yêu cầu hoặc cơ sở có yêu cầu xác thực quyền.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
- Đối với cơ sở:
a) Thực hiện xác định đúng thời hạn quy định.
b) Cung cấp hồ sơ, tài liệu kỹ thuật có liên quan đến chai LPG composite được kiểm tra cho tổ chức kiểm tra.
c) Cử nhân kiến trúc, phân phối hợp lý khi tiến hành kiểm tra.
- Đối với kiểm tra tổ chức
a) Căn cứ vào quy trình này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai LPG composite, các tổ chức kiểm tra kỹ thuật an toàn lao động xây dựng quy trình kiểm tra kỹ thuật an toàn lao động chi tiết chai LPG hỗn hợp nhưng không được trái với quy định của quy trình này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai LPG hỗn hợp.
b) Chỉ được kiểm tra chai hỗn hợp LPG được xác định tại trạm kiểm tra của tổ chức kiểm tra đã được Bộ chứng chỉ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm tra kỹ thuật an toàn lao động cho nhóm D (chai LPG).
c) Tiến trình kiểm tra phải thêm thủ công các tiêu chuẩn hành động, quy chuẩn về kỹ thuật an toàn có liên quan.
d) Tiến hành kiểm tra sự phù hợp theo các bước hành động định nghĩa của quy trình này để đảm bảo có kết luận chính xác về trạng thái chai LPG tổng hợp.
đ) Lập bản kiểm tra biên bản và kiểm tra kết quả được chứng nhận bằng cấp theo quy định.
Điều 6. Thiết bị, công cụ kiểm tra dịch vụ
Các thiết bị, dịch vụ công cụ phải được kiểm tra hoặc chuẩn hóa theo quy định, bao gồm:
-
Thiết bị được thu hồi/khởi động lại.
-
Thiết bị thử sức mạnh.
-
Thiết bị bị cố định kín.
-
Gas dư xử lý thiết bị.
-
Thiết bị hút chân không.
-
Thiết bị kiểm tra van.
-
Thiết bị để kiểm tra bên trong chai: Nội dung thiết bị.
-
Đồng hồ đo hiệu suất, thời gian.
-
Cân khối lượng.
-
Thiết bị in number.
-
Dụng cụ đo cọ cơ khí: Thước dây, thước dây.
Điều 7. Xác định điều kiện
Khi tiến hành kiểm tra phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
-
Hồ sơ tài liệu của chai LPG composite phải đầy đủ.
-
Môi trường yếu tố, thời tiết không ảnh hưởng đến kết quả kiểm tra.
-
Các điều kiện về an toàn phải đáp ứng để kiểm tra hỗn hợp LPG chai.
Điều 8. Tiến hành kiểm tra
- Chuẩn tác vụ đã được chuẩn bị trước khi tiến hành kiểm tra
Khi tiến trình kiểm tra phải thực hiện chuẩn công việc sau:
a) Kiểm tra kế hoạch tối đa, chuẩn bị công việc và phân phối giữa cơ sở kiểm tra cơ sở, bao gồm cả những nội dung sau:
-
-
Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu của chai.
-
Xác định các chai cần xác định
-
-
-
Kiểm tra lần đầu: Chọn số mẫu ngẫu nhiên 5% trong lô chai kiểm tra. Nếu trong số chai kiểm định phát hiện một chai không đạt yêu cầu thì phải tiến hành kiểm tra 100% số chai trong lô.
-
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra bất thường: 100% số chai.
-
b) Lập trình biên bản giao nhận (bao gồm danh sách giao nhận theo mẫu tại Phụ lục 04), chuẩn được điều kiện về nhân lực, phương tiện tiện lợi để chuyển tập tin về nơi tiến hành kiểm tra định nghĩa.
c) Kiểm tra bộ xử lý và xử lý:
-
-
Kiểm tra thông số kỹ thuật ghi trên túi xách hay cổ chai, đối số kỹ thuật số trong danh sách các chai cần kiểm tra. Loại bỏ các chai không được xác định danh sách kiểm tra thuộc tính và các chai bị mất hoặc làm mờ các thông tin hoặc các chai đã hết hạn sử dụng (trường hợp nhà chế tạo quy định có thời hạn sử dụng).
-
Kiểm tra tra bằng tình trạng mắt bên ngoài của từng chai để loại bỏ các chai có hiện tượng bất ngờ tại các bộ phận chịu áp lực như: Xước theo ngành sâu, móp, bong, nhạt, vết cháy, vv.. theo quy định tại Phụ lục A QCVN 16:2022/BCT.
-
Tiến hành xử lý khí dư trong chai bằng cách xả, hút khí bằng thiết bị chuyên dụng, áp dụng trong chai không lớn hơn - 0,2 bar. Sau đó, công cụ này có thể được thu hồi bằng cách sử dụng hoặc có các giải pháp xử lý an toàn, không được xả trực tiếp ra môi trường.
-
Tháo đầu chai bằng công cụ và thiết bị chuyên dụng.
-
Lưu ý: Phải sử dụng dụng cụ đệm cổ chai (boss) tránh tránh gây hư hỏng khi rút van đầu chai.
-
- Làm sạch bề mặt bên ngoài chai.
- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch chai
Căn cứ vào các biểu thức kiểm tra để kiểm tra, xem xét các hồ sơ sau:
a) Lần kiểm tra hợp nhất trường:
-
- Kiểm tra hồ sơ chai theo quy định tại Mục 11.3.1 QCVN 16:2022/BCT.
-
-
Giấy chứng nhận của nhà sản xuất.
-
Hồ sơ vật lý.
-
Các thử nghiệm kiểm tra biên bản kèm theo.
-
Cơ sở chứng nhận hợp lệ do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp (không yêu cầu đối với các chai được tạo trước ngày có hiệu lực của QCVN 16:2022/BCT).
-
Tính toán bền vững các bộ phận chịu áp lực.
-
Bản vẽ tạo cấu hình đầy đủ kích thước chính.
-
Chủ sở hữu lô chai tên và địa chỉ khách hàng.
-
b) Định kỳ kiểm tra hợp nhất trường
Kiểm tra lịch lô chai, kiểm tra biên bản và kiểm tra kết quả chứng nhận giấy tờ lần trước hoặc thông tin, tài liệu về chai.
c) Bất ngờ xác định trường hợp
-
-
Kiểm tra lịch lô chai, kiểm tra biên bản và kiểm tra kết quả chứng nhận giấy tờ lần trước hoặc thông tin, tài liệu về chai.
-
Kiểm tra quá trình kiểm tra bất ngờ.
-
- Kiểm tra bên ngoài, bên trong
Kiểm tra bên ngoài, bên trong các bước sau của trình tự:
-
-
Kiểm tra trạng thái bề mặt lớp vỏ hỗn hợp của chai, cổ ren, vỏ nhựa.
-
Kiểm tra nội dung trong chai bằng thiết bị chuyên dụng để đánh giá trạng thái các mặt trong chai.
-
Loại bỏ chai không đạt được yêu cầu khi tìm thấy vết cắt, vết nứt, vết xước, vết nứt, vết nứt, vết nứt, dấu vết hư hỏng do hóa chất.
-
Tiêu chí chấp thuận hay loại bỏ chai tại Phụ lục A của QCVN 16: 2022/BCT.
- Kiểm tra van đầu chai:
-
-
Kiểm tra khả năng mở toàn bộ bộ phận của van đầu tại ứng dụng được ghi trên van.
-
Kiểm tra độ kín của van đầu chai bằng không khí nén hoặc khí chắc chắn tại ứng dụng thử theo quy định của nhà chế tạo nhưng không nhỏ hơn áp suất gió bão của propan ở điều kiện nhiệt độ cao nhất được phép làm việc của chai mà nhà sản xuất chai định định.
-
Loại bỏ van bị khóa, hỏng bộ phận an toàn, có dấu hiệu bị nứt, ren bị hỏng hoặc van không đạt được khi thử đóng kín.
-
- Thử thủy lực
a) Có thể thực hiện thử nghiệm độ bền với từng chai hoặc một nhóm tùy chọn theo thiết kế của hệ thống thử thủy lực.
b) Môi trường thử nghiệm: Nước.
c) Áp dụng thử bằng cách thử ghi nhãn trên chai, nhưng không quá 30 bar.
d) Thời gian duy trì tại ứng dụng thử: Tối thiểu là 30 s.
đ) Trình tự thử nghiệm năng lực
-
-
Nạp đầy nước vào chai.
-
Nâng cấp áp dụng đến thử nghiệm tại điểm c tài khoản 5 Điều 8. Duy trì thực hiện thử nghiệm trong thời gian tối thiểu quy định tại điểm d tài khoản 5 Điều 8 và tiến trình kiểm tra tình trạng kỹ thuật trên toàn bộ bề mặt chai để xác định vị trí bị biến dạng, vết nứt, rò rỉ. Sau đó giảm từ áp suất xuống và xả nước ra khỏi chai.
-
Đánh giá kết quả: Chai thử thủy lực đạt yêu cầu khi áp dụng không giảm khi duy trì ở áp dụng thử, không có rò rỉ hoặc biến dạng nào trên thân chai.
-
-
Loại bỏ các chuỗi có hiện tượng rò rỉ, biến thể khi thực hiện trong thử nghiệm chuỗi được kiểm soát.
-
Tháo dỡ và làm sạch môi trường thử nghiệm và làm khô bên trong chai.
-
Thân xe đã qua kiểm tra những chai có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. Momen xoắn gắn van phù hợp với quy định tại Phụ lục A ISO 7389:2013.
-
Phải sử dụng dụng cụ giữ miếng đệm cổ chai (boss) tránh gây nguy hiểm cho van đầu chai.
- Thử kín
a) Có thể thực hiện thử nghiệm kín với từng chai hoặc một nhóm tùy chọn theo thiết kế của hệ thống thử kín.
b) Môi trường thử nghiệm: Khí nén hoặc khí trơ.
c) Áp dụng thử: Bằng cách áp dụng thử nghiệm ghi trên chai hoặc theo yêu cầu của nhà tạo và không thấp hơn quy định tại điểm d, Mục 11.3.3 QCVN 16:2022/BCT.
d) Thử nghiệm thời gian duy trì áp dụng: Đảm bảo đủ thời gian kiểm tra, tối thiểu là 7 giây.
đ) Trình tự thử kín:
-
-
Tải khí nén hoặc khí cụ vào chuỗi thử nghiệm áp dụng tại điểm c 6 Điều 8 và giữ thử nghiệm với mức tối thiểu thời gian xác định tại điểm d 6 Điều 8.
-
Kiểm tra độ kín của các kết nối đầu, mối ghép của chai bằng cách nhúng toàn bộ chai vào bể chứa nước. Các chai bị rò rỉ phải được xử lý và thử lại.
-
Đánh giá kết quả: Chai thử kín đạt yêu cầu khi đảm bảo kín, không có hiện tượng rò rỉ ở bất cứ điểm nào trên toàn bộ bề mặt chai, van chai và mối ghép giữa van với cổ chai.
Lưu ý: Thời gian duy trì tại áp dụng thử không kể thời gian cho khí có sẵn trong lớp vỏ ngoài thoát ra (nếu có). Ánh sáng tại khu vực kiểm tra phải đủ sáng cho mắt thường quan sát. Bể nước dùng để dìm chai phải được vệ sinh và thay thế thường xuyên Đảm bảo độ trong cần thiết để xả những bọt khí nổi lên. Khi dìm chai xong phải để mặt nước tĩnh mới thực hiện quá trình kiểm tra.
- Xả khí và hút chân không
-
-
Chai thử đạt yêu cầu, tiến hành xả hết khí, làm khô bên ngoài chai; Hút chân không.
-
Áp suất trong chai sau khi hút chân không đạt đến giá trị không lớn hơn -0,2 bar.
-
- Kiểm tra chai khối lượng
Trường hợp khối lượng cân thực tế sai khác từ 0,2 kg trở lên nên khối lượng đã được vào/đóng số trên chai thì phải in/dán khối lượng chai theo khoản 9 Điều này.
- Xử lý kiểm tra kết quả
a) Đánh giá kiểm tra kết quả.
Chai đạt yêu cầu không có biểu hiện làm giảm khả năng hoạt động và trong quá trình thử nghiệm không phát hiện ra các hiện tượng một cách bất thường.
b) Ký hiệu kiểm tra in/dán trên thân chai đáp ứng quy định tại Mục 9.3 QCVN 16:2022/BCT.
-
- Chai đạt yêu cầu được xác định trong/dán ký hiệu kiểm tra.
Trường hợp kiểm tra lần đầu cho chuỗi hàng loạt, nếu hàng loạt đạt yêu cầu kiểm tra, phải đóng dấu hiệu kiểm tra cho 100% số chuỗi của hàng loạt.
-
- Kiểm tra ký hiệu bao gồm kiểm tra cơ sở, kiểm tra thời gian và kiểm tra tái sinh thời gian: [1] - [2] - [3] - [4] trên cùng một hàng, trường hợp chiều dài đóng ở chế độ hạn chế thì có thể phân tách [1] riêng một hàng.
[1]: Lô gô hoặc kiểm tra vị trí đơn vị ký hiệu.
[2]: Tháng, năm kiểm tra (hai số cuối).
[3]: Năm kiểm tra tiếp theo (hai số cuối).
[4]: Khối lượng chai (nếu khối lượng thay đổi từ 0,2 kg trở lên).
Chiều cao chữ, số tối thiểu 4 mm. Thời gian tái sinh được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy trình này.
c) Lập trình biên bản kiểm tra, danh sách chai và lô với đầy đủ nội dung theo quy định tại Phụ lục 02, Phụ lục 03 của Quy trình này.
d) Kiểm tra kết quả chứng nhận cấp độ, kiểm tra biên bản cho cơ sở dữ liệu.
Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đã đạt được yêu cầu.
Việc kiểm tra kết quả sơ đồ phải được lưu giữ tại tổ chức kiểm tra và tổ chức, cá nhân sở hữu/quản lý. Kiểm tra báo cáo và thử nghiệm số liệu cho các chai trong thời gian ít nhất là ngày kiểm tra lại được xác định lại cho tới 02 năm.
Các chai không đạt được yêu cầu khi kiểm tra phải loại bỏ theo quy định tại Mục 12 QCVN 16:2022/BCT. Hồ sơ lưu trữ các chai đã loại bỏ phải được lưu tại tổ chức kiểm tra và tổ chức, cá nhân sở hữu/quản lý chai LPG tổng hợp bao gồm các thông tin tối thiểu sau: Loại chai, chủ sở hữu, số seri chai, năm sản phẩm, nhà sản xuất, lý do loại bỏ chai.
Phụ lục 01
BẢN GHI CHÉP TAI HIỆN TRƯỜNG
(Cơ quan quản lý cấp trên) (Tên tổ chức KĐ) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc |
---|
…,ngày …..… tháng …..… năm 20…
BẢN GHI CHÉP TAI HIỆN TRƯỜNG KIỂM ĐỊNH KỸ Thuật AN TOÀN LAO ĐỘNG CHAI LPG COMPOSITE
(Ghi đầy đủ thông tin kiểm tra, kiểm tra quy trình kiểm tra đúng)
Vì thế: | …………………. |
---|
Kiểm tra biểu thức: First £ ; Định kỳ £ ; Bất thường £
Đơn vị sở hữu/sử dụng:.................................................................................................. | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số chế độ tạo lô chai: .................................................................................................... | ||||||||||||
Sản phẩm sản xuất theo tháng:................................................................................................. | ||||||||||||
Loại chai: Ghi theo dung tích chai (Lít ) Áp suất thử thủy lực : ……...bar Áp suất thử kín : ……………….bar | ||||||||||||
Người khám phá bên trong, bên ngoài | Chữ ký | Người thử kín | Chữ ký | |||||||||
Người thử thủy lực | Chữ ký | Người cân khối lượng | Chữ ký | |||||||||
Stt | Mã hiệu | Số chế tạo | Tháng năm chế tạo | Nhà chế tạo | Kiểm tra thời gian trước đó | Khối lượng bì chai (kg) | Kết quả kiểm tra | |||||
Trên chai | Thực tế | Đạt | Không đạt được (ghi rõ lý do) | |||||||||
1 | ||||||||||||
2 | ||||||||||||
.... | ||||||||||||
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, chỉ định họ và tên)
Phụ lục 02
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG CHAI LPG COMPOSITE
(Cơ quan quản lý cấp trên) (Tên tổ chức KĐ) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc |
---|
............, ngày … tháng … năm 20 …
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG CHAI LPG COMPOSITE
Vì thế: | …………………. |
---|
Chúng tôi bao gồm:
-
.................................................... Người kiểm tra số hiệu :............
-
.................................... Người kiểm tra số hiệu:...........
Thuộc tính:.................................................................................................................
Số giấy chứng nhận đủ điều kiện của tổ chức kiểm tra:.............
Đã xác định tiến trình kiểm tra:.................................................................................
Đơn vị sở hữu/sử dụng:.................................................................................
Địa chỉ (trụ sở chính):.................................................................................
Địa điểm kiểm tra:.................................................................................................
Ứng dụng kiểm tra quy trình:.................................................................................
Chứng minh kiến trúc và biên bản thông tin:
-
.................................................... Chức năng:..................................
-
.................................................... Chức năng:..................................
I. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA CHAI
Tạo chế độ tên và địa chỉ:.................................................................................
Tháng, năm tạo:.................................................................................................
Số chế độ tạo lô chai:.................................................................................................
Kiểm tra mẫu số lượng và danh sách:.................................................................
Tên thương hiệu trên chai:.................................................................................
Áp dụng thiết kế :........... bar Áp thực hiện công việc:........... bar
Dung tích :...........................lọc Khối lượng bì chai: ........... kg
Công dụng:.................................................................................................................
Thời gian thực hiện kiểm tra lần trước:.................................................................
II. KIỂM ĐỊNH HÌNH THỨC
Lần đầu £ ; Định kỳ £ ; Bất thường £
III. NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH
1.Kiểm tra hồ sơ, lý lịch :
Hạng mục kiểm tra | Đạt | Không đạt | Hạng mục kiểm tra | Đạt | Không đạt | |
---|---|---|---|---|---|---|
Danh sách lô chai | Giấy chứng nhận của nhà sản xuất kèm theo Danh sách lô chai | |||||
Xác định biên bản và kiểm tra kết quả chứng minh giấy tờ trước đó | Tính toán bền vững các bộ phận chịu áp lực | |||||
Thử nghiệm kiểm tra biên bản | Bản vẽ tạo đầy đủ kích thước chính | |||||
Hồ sơ vật lý | Q chứng nhận hợp lệ | |||||
Các hồ sơ khác | ||||||
-
Đã nhận được đánh giá:………………………..……..
-
Đánh giá kết quả: Đạt £ Không đạt £
2. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong :
Hạng mục kiểm tra | Đạt | Không | Hạng mục kiểm tra | Đạt | Không |
---|---|---|---|---|---|
Thông số kỹ thuật ghi trên xách tay hoặc cổ chai | Bên ngoài trạng thái | ||||
Van chai | Bên trong trạng thái | ||||
-
Đã nhận được đánh giá:………………………..……..
-
Đánh giá kết quả: Đạt £ Không đạt £
3. Thử nghiệm:
Nội dung | Môi trường thử nghiệm | Áp suất thử(bar) | Time duy trì (phút) |
---|---|---|---|
Thử thủy lực | |||
Thử kín |
-
Đã nhận được đánh giá:………………………..……..
-
Đánh giá kết quả: Đạt £ Không đạt £
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
-
Lô ( Số lượng chai ) được kiểm tra có kết quả: Đạt £ Không đạt £
-
Đã được đóng/trong việc kiểm tra ký hiệu tại vị trí: ...................................
-
Áp dụng công việc: ………………thanh
4. Các kiến nghị: ……….……..……..
5 .Thời gian thực hiện Kiến nghị: ………………………
V. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
Kiểm tra định kỳ ngày ………tháng……….năm……………
Biên bản đã được lập ngày………. tháng ………….năm …………………
Tại : ( Ghi rõ nơi xác định tiến trình kiểm tra)…………….
Chúng tôi, những người kiểm tra, kỹ thuật viên thực hiện kiểm tra hoàn toàn đảm bảo tính chính xác các nhận xét và đánh giá kết quả kiểm tra xác định trong biên bản này./.
1- Xác định trường hợp tại trạm của tổ chức kiểm tra (hoặc trạm xác định cơ sở):
TRẠM TRƯỞNG (Ký, known họ và name) | KIỂM ĐỊNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ và tên) | KỸ THUẬT VIÊN (Ký, xác định họ và tên) |
---|
2- Xác định quy trình kiểm tra tổ hợp tại cơ sở dữ liệu :
CHỦ CƠ SỞ (Ký, đóng dấu) | NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, known họ và name) | KIỂM ĐỊNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ và tên) |
---|
Phụ lục 03
DANH SÁCH CHAI ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
( Đính kèm theo Biên bản kiểm tra số ………… ngày…. tháng…. năm …….)
Lô chai:.................................................................................................................................
Số lượng chai:.................................................................................................................
Số chế độ tạo:.................................................................................................................
Đơn vị sở hữu/quản lý:.................................................................................................................
Địa chỉ.................................................................................................................................
TT | Số chế tạo | Tháng năm chế tạo | Nhà chế tạo | Khối lượng bì chai (kg) | Kiểm tra thời gian trước đó | Kết quả | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Đạt | Không đạt được (Nêu rõ lý do) | ||||||
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
... |
Phụ lục 04
DANH SÁCH GIAO NHẬN CHAI
Lô chai:.................................................................................................................................
Số lượng chai:.................................................................................................................
Đơn vị sở hữu/quản lý:.................................................................................................................
Địa chỉ.................................................................................................................................
TT | Số chế tạo | Tháng năm chế tạo | Nhà chế tạo | Khối lượng bì chai (kg) | Kiểm tra thời gian trước đó | |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
... |
BÊN GIAO BÊN NHẬN
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Thứ tư Trương Thanh Hoài |