Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất
| Số hiệu | 22/2022/TT-BGDĐT | Ngày ban hành | 28/12/2022 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 12/02/2023 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | 03/01/2023 | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Ngọc Thưởng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT được ban hành bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo vào ngày 28 tháng 12 năm 2022, nhằm quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương cho viên chức giáo vụ trong các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường trung học phổ thông chuyên, trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập. Mục tiêu của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý và sử dụng viên chức giáo vụ, đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong công tác giáo dục.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các viên chức giáo vụ làm việc tại các cơ sở giáo dục nêu trên. Đối tượng áp dụng là viên chức giáo vụ trong các trường này, với mã số chức danh nghề nghiệp được quy định là V.07.07.21.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương I: Những quy định chung, bao gồm phạm vi và đối tượng áp dụng.
- Chương II: Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương, quy định chi tiết về tiêu chuẩn nhiệm vụ, đạo đức nghề nghiệp, trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn.
- Chương III: Điều khoản thi hành, quy định về trách nhiệm tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc thay thế Thông tư số 07/2019/TT-BGDĐT và quy định rõ ràng hơn về tiêu chuẩn bổ nhiệm và xếp lương cho viên chức giáo vụ. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 02 năm 2023, với yêu cầu các cơ sở giáo dục thực hiện theo đúng quy định.
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 22/2022/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP, BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG VIÊN CHỨC GIÁO VỤ TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ; TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN; TRƯỜNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC VÀ TRƯỜNG DÀNH CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT CÔNG LẬP
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập.
2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập.
Điều 2. Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ
Viên chức giáo vụ - Mã số: V.07.07.21.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP, BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ
1. Nhiệm vụ
a) Lập kế hoạch, thực hiện công tác giáo vụ hàng năm của nhà trường; báo cáo định kỳ, thường xuyên theo quy định;
b) Quản lý, theo dõi hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường liên quan đến học sinh;
c) Phối hợp thực hiện công tác tuyển sinh và các nhiệm vụ được giao liên quan đến thi, kiểm tra, đánh giá học sinh;
d) Phối hợp với giáo viên, nhân viên trong nhà trường quản lý, theo dõi học sinh hàng ngày; tổng hợp kết quả học tập và rèn luyện của học sinh;
đ) Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.
2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
a) Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành;
b) Trung thực, khách quan, có ý thức trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của cán bộ viên chức; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp và học sinh;
c) Thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy chế, quy định của pháp luật.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ);
b) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ theo quy định.
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hiểu và biết vận dụng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành đối với cấp học vào trong lĩnh vực công tác;
b) Thực hiện có hiệu quả kế hoạch, chương trình giáo dục của nhà trường;
c) Có năng lực tổ chức và quản lý học sinh để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của viên chức giáo vụ;
d) Có khả năng phối hợp và giao tiếp tốt với đồng nghiệp; tư vấn, hỗ trợ học sinh và cha mẹ học sinh trong thực hiện nhiệm vụ;
đ) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp.
Điều 4. Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giáo vụ
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giáo vụ phải căn cứ vào quy định tại Thông tư này và vị trí việc làm, nhiệm vụ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm từ các ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức vào chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ theo quy định tại Thông tư này không được kết hợp nâng bậc lương.
Điều 5. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ mã số V.07.07.21 đối với:
1. Viên chức đang làm công tác giáo vụ nhưng chưa được bổ nhiệm theo quy định của Thông tư số 07/2019/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập (sau đây viết tắt là Thông tư số 07/2019/TT-BGDĐT) khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo vụ quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp được tuyển dụng vào vị trí việc làm viên chức giáo vụ sau ngày Thông tư này có hiệu lực và đáp ứng yêu cầu về tập sự theo quy định.
Điều 6. Xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ mã số V.07.07.21 quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương viên chức loại A0 tại bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).
2. Việc chuyển xếp lương đối với trường hợp khi tuyển dụng, bổ nhiệm vào chức danh viên chức giáo vụ đang là công chức, viên chức chuyên ngành khác thực hiện như sau:
a) Trường hợp đang xếp lương công chức, viên chức loại A0 theo bảng 2 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước) hoặc bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì xếp lương viên chức loại A0;
b) Trường hợp đang xếp lương công chức, viên chức loại A1 trở lên hoặc loại B thì được xếp lại lương theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này là căn cứ để thực hiện tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập.
2. Các cơ sở giáo dục ngoài công lập có thể áp dụng quy định tại Thông tư này để thực hiện.
3. Trường hợp các cơ sở giáo dục phổ thông (ngoài các cơ sở giáo dục được quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này) được quy định vị trí viên chức giáo vụ trong danh mục vị trí việc làm thì được áp dụng các quy định tại Thông tư này để thực hiện.
4. Người đứng đầu các trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập có trách nhiệm:
a) Rà soát đề án vị trí việc làm, lập phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức giáo vụ thuộc thẩm quyền quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền phân cấp;
b) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý theo quy định kết quả bổ nhiệm và xếp lương với viên chức giáo vụ.
5. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý các trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập có trách nhiệm:
a) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập thuộc phạm vi quản lý; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức giáo vụ thuộc phạm vi quản lý;
b) Quyết định theo thẩm quyền hoặc phân cấp việc quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập theo thẩm quyền;
c) Báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập thuộc phạm vi quản lý về cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
d) Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho viên chức giáo vụ và bảo đảm chế độ, chính sách khi tham gia bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản áp dụng
1. Trường hợp viên chức đang làm công tác giáo vụ nhưng chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này, nếu vẫn bố trí làm công tác giáo vụ thì tiếp tục được hưởng lương đang xếp cho đến khi chuyển công tác hoặc nghỉ làm việc hoặc nghỉ hưu theo quy định.
2. Không yêu cầu bổ nhiệm lại chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ theo quy định tại Thông tư này đối với những trường hợp đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ theo quy định tại Thông tư số 07/2019/TT-BGDĐT.
Điều 9. Hiệu Iực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới đó.
3. Thông tư này thay thế Thông tư số 07/2019/TT-BGDĐT.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu; cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Viên chức 2010
Luật Giáo dục 2019
Luật 52/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức
Nghị định 115/2020/NĐ-CP tuyển dụng sử dụng quản lý viên chức mới nhất
Nghị định 86/2022/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương nâng ngạch chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức mới nhất
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Thông tư 07/2019/TT-BGDĐT mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xếp lương nhân viên giáo vụ
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/12/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất | |
| 12/02/2023 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức giáo vụ trường phổ thông dân tộc nội trú mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_22_2022_TT_BGDDT.pdf |