Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá
Số hiệu | 22/2018/TT-BYT | Ngày ban hành | 12/09/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/11/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thanh Long / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2025 |
Tóm tắt
Thông tư 22/2018/TT-BYT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 12 tháng 9 năm 2018 nhằm quy định danh mục thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc diện kê khai giá. Mục tiêu của Thông tư là đảm bảo quản lý giá cả và chất lượng thực phẩm chức năng cho trẻ em, từ đó bảo vệ sức khỏe và quyền lợi của người tiêu dùng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các loại thực phẩm chức năng như thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học và thực phẩm bổ sung cho trẻ em dưới 06 tuổi. Tuy nhiên, Thông tư không áp dụng cho sữa dành cho trẻ em thuộc diện bình ổn giá theo quy định khác.
Thông tư được cấu trúc thành 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Danh mục thực phẩm chức năng phải kê khai giá.
- Điều 3: Trách nhiệm công bố danh mục sản phẩm.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành.
- Điều 5: Trách nhiệm thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ trách nhiệm của Cục An toàn thực phẩm và các cơ quan quản lý nhà nước trong việc công khai danh mục sản phẩm và cập nhật thông tin định kỳ. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2018, và các cơ quan liên quan được yêu cầu thực hiện theo lộ trình cụ thể để đảm bảo việc thi hành đúng quy định.
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2018/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC THỰC PHẨM CHỨC NĂNG DÀNH CHO TRẺ EM DƯỚI 06 TUỔI THUỘC DIỆN KÊ KHAI GIÁ
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 06 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định danh mục thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc diện kê khai giá.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định danh mục thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc diện kê khai giá theo quy định tại Điểm n Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật giá.
2. Thông tư này không áp dụng đối với sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc trường hợp bình ổn giá đã được quy định tại Thông tư số 30/2013/TT-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục sữa dành cho trẻ dưới 06 tuổi thuộc hàng hóa bình ổn giá.
Điều 2. Danh mục thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc diện kê khai giá
1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
2. Thực phẩm dinh dưỡng y học.
3. Thực phẩm bổ sung, bao gồm sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
Điều 3. Trách nhiệm công bố danh mục sản phẩm thực phẩm dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc diện kê khai giá
1. Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm công khai trên trang thông tin điện tử của Cục An toàn thực phẩm danh mục các sản phẩm quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau:
a) Cập nhật theo định kỳ hằng tháng đối với các sản phẩm đã được Cục An toàn thực phẩm cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm sau ngày Thông tư này có hiệu lực;
b) Trước ngày 01 tháng 10 năm 2019 phải hoàn thành việc đăng tải toàn bộ danh mục các sản phẩm đã được Cục An toàn thực phẩm cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (còn hiệu lực) hoặc Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trung ương chỉ định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là cơ quan quản lý an toàn thực phẩm cấp tỉnh) có trách nhiệm công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng danh mục các sản phẩm quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau:
a) Cập nhật theo định kỳ hằng tháng đối với các sản phẩm đã được cơ quan quản lý an toàn thực phẩm cấp tỉnh cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm hoặc do tổ chức, cá nhân tại địa phương tự công bố kể từ ngày ngày Thông tư này có hiệu lực;
b) Trước ngày 01 tháng 07 năm 2019 phải hoàn thành việc đăng tải toàn bộ danh sách các sản phẩm đã được cơ quan quản lý an toàn thực phẩm cấp tỉnh cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm hoặc do tổ chức, cá nhân tại địa phương tự công bố trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Hiệu lực thi hành.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành.
1. Danh mục quy định tại Điều 2 Thông tư này là cơ sở để Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan thực hiện quản lý giá theo quy định của pháp luật về giá.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
Nghị định 75/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Y tế
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/09/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá | |
01/11/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá | |
01/01/2025 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 22/2018/TT-BYT danh mục thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi phải kê khai giá | |
01/01/2025 | Bị thay thế | Thông tư 33/2024/TT-BYT quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc diện bình ổn giá, kê khai giá do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
22_2018_TT-BYT_351840.doc |