Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất
Số hiệu | 22/2018/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 29/06/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/08/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Thiện / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL, hướng dẫn thực hiện Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Mục tiêu của văn bản này là cải thiện quy trình quản lý và giám định văn hóa phẩm, đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong hoạt động xuất nhập khẩu văn hóa phẩm.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về thẩm quyền giám định và cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm, cũng như các mẫu giấy tờ liên quan. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu văn hóa phẩm.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều chính:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL, trong đó có việc bổ sung các quy định về thẩm quyền giám định và cấp phép.
- Điều 2: Nội dung bãi bỏ một số điều và mẫu giấy tờ không còn phù hợp.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc bổ sung các quy định cụ thể về thẩm quyền giám định văn hóa phẩm xuất khẩu và trách nhiệm quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên môn. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2018, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu văn hóa phẩm một cách thuận lợi hơn.
BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2018/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 07/2012/TT-BVHTTDL NGÀY 16 THÁNG 7 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH SỐ 32/2012/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu và tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
1. Bổ sung Điều 1a như sau:
“Điều 1a. Giải thích từ ngữ
Các bản ghi âm, ghi hình quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP bao gồm: Các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Thẩm quyền giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
Cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch có trách nhiệm giám định văn hóa phẩm xuất khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giám định văn hóa phẩm là các loại phim của cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao hoặc cơ quan chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao ủy quyền giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của cá nhân, tổ chức tại địa phương.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Thẩm quyền của cơ quan cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
1. Các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
a) Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm có nội dung là phim;
b) Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn;
c) Cục Di sản văn hóa, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật để triển lãm hoặc trưng bày trong bảo tàng;
d) Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao hoặc cơ quan chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao ủy quyền cấp giấy phép đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.”
4. Bổ sung Điều 8a như sau:
“Điều 8a. Trách nhiệm quản lý nhà nước
Cục Điện ảnh, Cục Nghệ thuật biểu diễn, Cục Di sản văn hóa, Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành theo thẩm quyền và trình Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu
1. Mẫu số 01: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.GP);
2. Mẫu số 02: Biên bản giám định và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.BBGĐ);
3. Mẫu số 03: Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.NK);
4. Mẫu số 04: Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.GĐ);
5. Mẫu số 05: Niêm phong văn hóa (BM.NP).”
Điều 2. Nội dung bãi bỏ
1. Bãi bỏ Điều 6 Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
2. Bãi bỏ các mẫu giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.GP), mẫu biên bản giám định, mẫu niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.BBGĐ), mẫu đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.NK), mẫu đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.GĐ), mẫu niêm phong văn hóa (BM.NP) ban hành kèm theo Thông tư số 07//2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kiến nghị, phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, chỉnh sửa./.
|
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01 |
BM.GP |
BỘ/SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/VHPNK |
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (gọi tắt là Nghị định số 32/2012/NĐ-CP) và Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP, Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Căn cứ đề nghị của……………………………………………………………… tại văn bản số (hoặc đơn)
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: ....................................................... Fax: …………………………………………
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
Đồng ý để:...................................................................................................................
Được nhập khẩu những văn hóa phẩm theo bảng kê dưới đây
SỐ TT |
LOẠI VĂN HÓA PHẨM |
NỘI DUNG |
SỐ LƯỢNG |
|
|
|
|
Số vận đơn lô hàng hoặc giấy báo nhận hàng |
Gửi từ:........................................................................................................................
Đến:............................................................................................................................
Mục đích sử dụng:.......................................................................................................
Đề nghị cơ quan Hải quan:............................................................................................
|
... ….., ngày….. tháng…… năm……… |
Mẫu số 02 |
BM.BBGĐ |
BỘ/SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBGĐNPXK |
… , ngày …. tháng ….. năm …. |
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH VÀ NIÊM PHONG VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Theo đề nghị của ……….. (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định) về việc .......
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (gọi tắt là Nghị định số 32/2012/NĐ-CP) và Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP, Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Tên cơ quan (giám định và niêm phong) đã giám định số văn hóa phẩm dưới đây:
Số lượng: ...................................................................................................................
Loại văn hóa phẩm:......................................................................................................
Nội dung:.....................................................................................................................
…………………………………… (đối với hiện vật là di vật, cổ vật phải mô tả hiện vật).
Kết quả giám định: ......................................................................................................
a) Trường hợp văn hóa phẩm không được phép xuất khẩu nêu rõ lý do không được phép xuất khẩu.
b) Trường hợp văn hóa phẩm được phép xuất khẩu, ghi bổ sung thông tin như dưới đây:
Toàn bộ số văn hóa phẩm trên đã được niêm phong ....................................................
Đề nghị ……………………. (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định) làm các thủ tục để xuất khẩu số văn hóa phẩm trên tại cơ quan Hải quan có thẩm quyền theo quy định./.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN |
Mẫu số 03 |
BM.NK |
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày…. tháng….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU
VĂN HÓA PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu ........................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................ Fax:…………………………………………
Đề nghị …………………………………..(tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:......................................................................................................
Số lượng:....................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................
...................................................................................................................................
Gửi từ:........................................................................................................................
Đến: ...........................................................................................................................
Mục đích sử dụng:.......................................................................................................
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị
cấp phép |
Mẫu số 04 |
BM.GĐ |
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày…. tháng….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính gửi: (Tên cơ quan giám định)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định..........................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Đề nghị ………………………………………. (tên cơ quan giám định) giám định văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm: .....................................................................................................
Số lượng:....................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................
...................................................................................................................................
Gửi từ:........................................................................................................................
Đến:............................................................................................................................
Mục đích sử dụng:.......................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề
nghị giám
định |
Mẫu số 05 |
BM.NP |
Niêm phong văn hóa:
- Niêm phong văn hóa có 3 lớp, mặt trước là lớp giấy niêm phong chính được làm bằng vật liệu giấy đặc biệt tự vỡ khi bóc, ở giữa là lớp keo đính sẵn, mặt sau cùng là lớp giấy lót.
- Kích thước: 70 x 70 mm
- Mặt trước: In trang trí nền hoa văn biểu tượng trống đồng màu vàng mờ. Các dòng chữ in màu xanh đậm gồm: trên cùng “ BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH HOẶC SỔ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ hai “ TÊN CƠ QUAN NIÊM PHONG ”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt (Bold); dòng thứ ba “NIÊM PHONG VĂN HÓA” font chữ: Haettenschweiler (Bold), size: 21 pt; dòng thứ tư “Người niêm phong ký” và “Số” của tờ niêm phong, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ năm là để ký và “Ngày:”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt.
- Số sê-ri của tờ niêm phong gồm 12 ký tự. Ý nghĩa của các ký tự: 2 chữ cái đầu là ký tự của lô sản phẩm, 2 chữ số tiếp theo là năm sản xuất, 6 chữ số cuối cùng là số thứ tự của tờ niêm phong.
- Niêm phong văn hóa được dùng một lần, sau khi gỡ niêm phong không thể tái sử dụng được.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/06/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất | |
15/08/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi 07/2012/TT-BVHTTDL xuất nhập khẩu văn hóa phẩm mới nhất | |
15/01/2024 | Được sửa đổi | Thông tư 13/2023/TT-BVHTTDL sửa đổi quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
thong tu so 22-2018.doc |