Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất
Số hiệu | 22/2018/TT-BTC | Ngày ban hành | 22/02/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/04/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 22/2018/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 299/2016/TT-BTC, quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp giấy phép sản xuất rượu và thuốc lá. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình thu phí và đảm bảo tính minh bạch trong quản lý phí thẩm định.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức có thẩm quyền cấp giấy phép sản xuất rượu và thuốc lá, cụ thể là Bộ Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố và Ủy ban nhân dân các cấp có liên quan. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động sản xuất rượu và thuốc lá.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai điều nổi bật: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Thông tư 299/2016/TT-BTC, trong đó nêu rõ tổ chức thu phí; và Điều 2 quy định về tổ chức thực hiện Thông tư. Các điểm mới trong Thông tư này chủ yếu tập trung vào việc xác định rõ hơn các tổ chức có trách nhiệm trong việc thu phí.
Thông tư 22/2018/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 4 năm 2018. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân được khuyến khích phản ánh về Bộ Tài chính để được giải quyết kịp thời.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2018/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 299/2016/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU, GIẤY PHÉP SẢN XUẤT THUỐC LÁ
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
“Điều 4. Tổ chức thu phí
Tổ chức thu phí quy định tại Thông tư này là: Bộ Công Thương; Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và Điều 11, Điều 14, Điều 19 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có)”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 4 năm 2018.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/02/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất | |
08/04/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 22/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 299/2016/TT-BTC phí thẩm định điều kiện kinh doanh mới nhất |