Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất
Số hiệu | 22/2017/TT-BTTTT | Ngày ban hành | 29/09/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Tên/Chức vụ người ký | Trương Minh Tuấn / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 22/2017/TT-BTTTT được ban hành bởi Bộ Thông tin và Truyền thông vào ngày 29 tháng 9 năm 2017, nhằm quy định mức giá cước tối đa và chính sách miễn, giảm giá cước cho dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc áp dụng giá cước trong lĩnh vực này, đảm bảo tính minh bạch và công bằng cho các bên liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Đối tượng áp dụng bao gồm các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, cùng với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và các bưu điện địa phương.
Thông tư được cấu trúc thành 6 điều chính, trong đó nổi bật là quy định về mức giá cước tối đa (Điều 3) và chính sách miễn, giảm giá cước (Điều 4). Các đối tượng được miễn hoặc giảm giá cước bao gồm những người có công với cách mạng và các hộ nghèo. Thông tư cũng quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan thực hiện (Điều 5) và các điều khoản thi hành (Điều 6).
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, và trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vấn đề, các tổ chức, cá nhân có thể phản ánh để Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét điều chỉnh.
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2017/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ CƯỚC TỐI ĐA VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định mức giá cước tối đa và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức giá cước tối đa và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích (sau đây gọi là dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan nhà nước giải quyết thủ tục hành chính.
2. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Bưu điện các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 3. Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả
Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả
1. Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945;
b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
2. Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động;
b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh;
c) Bệnh binh;
d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sĩ;
g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Bưu chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả và đề xuất Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, điều chỉnh mức giá cước tối đa của dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả trong trường hợp các yếu tố hình thành giá có biến động lớn.
2. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả trên địa bàn.
3. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam có trách nhiệm:
a) Quyết định giá cước của dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả theo thẩm quyền bảo đảm không cao hơn mức giá cước tối đa quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hướng dẫn Bưu điện các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai thực hiện chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả;
c) Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả 30 ngày trước khi triển khai áp dụng;
d) Thực hiện niêm yết, công khai giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả theo quy định của pháp luật về giá và pháp luật về bưu chính.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MỨC GIÁ CƯỚC TỐI ĐA DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nấc khối lượng |
Nội tỉnh |
Liên tỉnh |
|||
Nội quận/thị xã/huyện/ thành phố |
Liên quận/thị xã/huyện/ thành phố |
Nội vùng |
Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại |
Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại |
||
1 |
Đến 100g |
26.000 |
30.000 |
30.500 |
31.000 |
31.500 |
2 |
Trên 100g đến 250g |
26.000 |
30.000 |
31.000 |
34.000 |
38.000 |
3 |
Trên 250g đến 500g |
26.500 |
30.500 |
32.500 |
38.000 |
51.000 |
4 |
Mỗi 500g tiếp theo |
2.200 |
2.900 |
3.600 |
6.300 |
9.700 |
2. Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nấc khối lượng |
Nội tỉnh |
Liên tỉnh |
|||
Nội quận/thị xã/huyện/ thành phố |
Liên quận/thị xã/huyện/ thành phố |
Nội vùng |
Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại |
Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại |
||
1 |
Đến 100g |
26.000 |
30.000 |
30.500 |
31.000 |
31.500 |
2 |
Trên 100g đến 250g |
27.000 |
31.000 |
32.000 |
35.000 |
39.000 |
3 |
Trên 250g đến 500g |
28.500 |
32.500 |
34.500 |
40.000 |
53.000 |
4 |
Mỗi 500g tiếp theo |
2.200 |
2.900 |
3.600 |
6.300 |
9.700 |
3. Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả
Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này.
4. Quy định về vùng tính giá cước
- Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.
- Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.
- Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình.
- Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông.
- Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/09/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất | |
01/01/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 22/2017/TT-BTTTT mức giá tối đa chuyển trả kết quả giải quyết qua bưu chính công ích mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
22_2017_TT-BTTTT_363214.doc | |
|
VanBanGoc_22-btttt.signed.pdf |