Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT
Số hiệu | 22/2017/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 07/07/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/2017 |
Nguồn thu thập | Bản chính | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Trương Quang Nghĩa / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 22/2017/TT-BGTVT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, theo Thông tư số 58/2012/TT-BGTVT. Mục tiêu chính của văn bản này là cập nhật và điều chỉnh các định mức vật tư phù hợp với thực tiễn và yêu cầu kỹ thuật trong bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các hạng mục liên quan đến đường, cầu, cống, hầm và các công trình kiến trúc trong hệ thống đường sắt quốc gia. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai điều. Điều 1 quy định các sửa đổi, bổ sung cụ thể về định mức vật tư, trong đó có các hệ số điều chỉnh cho các điều kiện khác nhau như độ dốc, tốc độ tàu, và tình trạng ăn mòn. Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành của Thông tư, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2017, và quy định trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện Thông tư.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư này bao gồm việc xác định các hệ số điều chỉnh cho định mức vật tư dựa trên điều kiện cụ thể của từng tuyến đường, nhằm đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong công tác bảo trì. Thông tư cũng nhấn mạnh việc các đơn vị cần phản ánh kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để Bộ Giao thông vận tải xem xét điều chỉnh.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2017/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2017 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỊNH MỨC VẬT TƯ CHO MỘT CHU KỲ BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 58/2012/TT-BGTVT NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
1. Mục 2.3, Chương I, Tập 1 Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, hạng mục đường, cầu, cống, hầm và các công trình kiến trúc được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2.3. Với những đoạn đường khác với điều kiện tiêu chuẩn, định mức tiêu hao vật tư cho đoạn đường cong có bán kính R được xác định như sau:
- Xác định số ray trong đường cong thực hiện theo Phụ lục B.
- Số lượng tà vẹt và phụ kiện nối giữ lấy theo định mức trong điều kiện tiêu chuẩn nhân với hệ số K1, được xác định như sau:
Trong đó: n1 là số tà vẹt trên 01 km đường cong (thanh); n2 là số tà vẹt trên 01 km đường thẳng (thanh); các vật tư khác theo như định mức trong điều kiện tiêu chuẩn.
- Với những tuyến có đôi tàu, tốc độ, trọng lượng không tiêu chuẩn, định mức tiêu hao vật tư lấy theo định mức trong điều kiện tiêu chuẩn nhân hệ số K2 được xác định như sau:
Trong đó: Vx là tốc độ trung bình của tuyến đường sắt (km/h); Xi là số đôi tàu vận dụng bình quân một ngày đêm trên tuyến đường; Qi là tổng trọng bình quân của đoàn tàu (tấn).
- Định mức tiêu hao vật tư cho đoạn đường có độ dốc i (‰) được xác định như sau:
+ Đối với đoạn đường thẳng, lấy định mức trong điều kiện tiêu chuẩn nhân hệ số K3;
+ Đối với đoạn đường cong, lấy định mức trong điều kiện đường cong nhân hệ số K3;
Trong đó, hệ số K3 được xác định như sau:
Khi i < 10‰ |
K3=1,00; |
Khi 10‰ ≤ i ≤ 12‰ |
K3=1,05; |
Khi 12‰ ≤ i ≤ 15‰ |
K3= 1,10; |
Khi i >15‰ |
K3=1,15. |
- Những tuyến đường chở hóa chất có thể gây ăn mòn kim loại được nhân thêm hệ số ăn mòn K4= 1,10 cho những vật tư có nguồn gốc kim loại (ray, phụ kiện).
- Với tuyến đường lồng, do nước thải vệ sinh rơi xuống đúng vị trí đặt phụ kiện nối giữ gây hư hỏng nhanh, các chi tiết phụ kiện như đinh đường, bu lông, cóc giữ ray, vòng đệm, đệm sắt nhân thêm hệ số điều chỉnh K5=1,05.
- Định mức tiêu hao vật tư cho đường ga, đường nhánh xác định theo định mức tiêu chuẩn và hệ số điều chỉnh K2.
- Định mức tiêu hao vật tư cho các bộ ghi đường sắt lấy theo định mức vật tư của bộ ghi đơn tg tg 1/10 - 43 - 24,414 m (lấy theo Bảng 17) nhân hệ số Kg, được xác định như sau:
Trong đó: Lg là chiều dài bộ ghi đơn tà vẹt gỗ cần xác định định mức (m); 24,414 là chiều dài bộ ghi đơn tg 1/10 - 43 - 24,414 (m).”
2. Mục I, Phụ lục A, Tập 1 Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia; hạng mục đường, cầu, cống, hầm và các công trình kiến trúc được sửa đổi như sau:
“I. Số ray (thanh) cần thay cho 01 km đường thẳng xác định như sau:
Trong đó: Nr là số ray trên 01 km đường (ray dài 25 m là 80 thanh; ray dài 12,5 m là 160 thanh); 50 là tuổi thọ (năm) của ray trên đường thẳng.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời để Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng Giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/07/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT | |
01/09/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt 58/2012/TT-BGTVT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT22.signed.docx | |
|
VanBanGoc_TT22.signed.pdf |