Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH
Số hiệu | 22/2016/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 29/06/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/08/2016 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Huỳnh Văn Tí / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 22/2016/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2016 |
---|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NHÓM ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC ĐƯỢC CÔNG NHẬN VÀ ĐANG HƯỞNG TRỢ CẤP TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 9 NĂM 2012
Căn cứ Pháp l**ệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sửa đổ**i, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyề**n hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương bi**nh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 31*/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi* *Tiết, hướng dẫn thi* hành một số Điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Người có công,
Thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2016 của phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2016 và Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2015 của phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2015, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn Điều chỉnh trợ cấp ưu đãi đối với nhóm đối tượng người hoạt động kháng chiến bị nhiễ**m chất độc hóa học được công nhận và đang hưởng trợ cấp trước ngày 01 tháng 9 năm 2012.
Điều 1. Phạm vi và đối tượng Điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn Điều chỉnh trợ cấp ưu đãi đối với nhóm đối tượng người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học được công nhận và đang hưởng trợ cấp trước ngày 01 tháng 9 năm 2012 theo mức có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%, sau đó Điều chỉnh hưởng trợ cấp của người suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 40% theo quy định tại Khoản 6, Điều 42 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết, hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, sang hưởng trợ cấp của người suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60%.
Điều 2. Thời Điểm Điều chỉnh, mức Điều chỉnh, truy lĩnh, truy nộp trợ cấp
-
Thời Điểm Điều chỉnh: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
-
Điều chỉnh mức hưởng từ mức trợ cấp của người suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 40% (bằng 0,76 lần mức chuẩn) sang hưởng mức trợ cấp của người suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60% (bằng 1,27 lần mức chuẩn).
-
Việc giải quyết truy lĩnh, truy nộp phần chênh lệch trợ cấp được căn cứ vào mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng trong từng thời kỳ do Chính phủ quy định, cụ thể:
a) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến ngày 30 tháng 6 năm 2013: thực hiện theo quy định tại Nghị định số 47/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học quy định tại Điều 1 Thông tư này tiếp tục hưởng trợ cấp mức 1.840.000 đồng/tháng (theo mức suy giảm khả năng lao động dưới 81%); trong thời gian này không có chênh lệch mức trợ cấp;
b) Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đến ngày 31 tháng 12 năm 2014: thực hiện theo quy định tại Nghị định số 101/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học quy định tại Điều 1 Thông tư này được hưởng mức trợ cấp mức 1.549.000 đồng/tháng.
Trường hợp đối tượng đã hưởng mức trợ cấp 927.000 đồng/tháng (theo mức của người có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 21%-40%), thì được truy lĩnh phần chênh lệch trợ cấp là 622.000 đồng/tháng. Số tiền được truy lĩnh tương ứng với số tháng thực tế mà đối tượng đã hưởng mức trợ cấp 927.000 đồng/tháng.
Trường hợp đối tượng đã hưởng mức trợ cấp 1.840.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định số 47/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng, thì phải truy nộp ngân sách nhà nước phần chênh lệch trợ cấp là 291.000 đồng/tháng. Số tiền truy nộp tương ứng với số tháng thực tế mà đối tượng đã hưởng mức trợ cấp 1.840.000 đồng/tháng, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều này;
c) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 trở đi: thực hiện theo quy định tại Nghị định số 20/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học quy định tại Điều 1 Thông tư này được hưởng mức trợ cấp 1.673.000 đồng/tháng.
Trường hợp đối tượng đã hưởng mức trợ cấp 1.001.000 đồng/tháng (theo mức của người có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 21%-40%), thì được truy lĩnh phần chênh lệch trợ cấp là 672.000 đồng/tháng. Số tiền được truy lĩnh tương ứng với số tháng thực tế mà đối tượng đã hưởng mức trợ cấp 1.001.000 đồng/tháng.
- Trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học từ trần trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Trường hợp đối tượng được truy lĩnh phần chênh lệch trợ cấp, thì đại diện thân nhân theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết, hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng được hưởng truy lĩnh phần chênh lệch trợ cấp theo quy định tại Khoản 3 Điều này;
b) Trường hợp đối tượng đã hưởng mức trợ cấp cao hơn mức trợ cấp được Điều chỉnh theo quy định tại Điều này thì đại diện thân nhân không phải hoàn trả phần chênh lệch trợ cấp.
- Sau khi bù trừ số tiền được truy lĩnh và số tiền phải truy nộp ngân sách nhà nước (nếu có), cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện thanh toán phần chênh lệch trợ cấp như sau:
a) Trường hợp được truy lĩnh phần chênh lệch trợ cấp: Cơ quan Lao động- Thương binh và Xã hội thực hiện thanh toán một lần cho đối tượng cùng với việc chi trả trợ cấp tháng tiếp theo, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực;
b) Trường hợp phải hoàn trả ngân sách nhà nước phần chênh lệch trợ cấp (trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều này): Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện trừ dần vào số tiền chi trả trợ cấp các tháng tiếp theo của đối tượng; số tiền giảm trừ hằng tháng tối đa không quá 30% mức trợ cấp được hưởng theo quy định.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
-
Kinh phí thực hiện Thông tư này bao gồm Điều chỉnh trợ cấp, truy lĩnh chênh lệch trợ cấp và kinh phí chi công tác quản lý đối tượng do ngân sách trung ương đảm bảo từ nguồn kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 11 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
-
Năm 2016: Các địa phương sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2016 đã được thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để triển khai thực hiện. Trường hợp thiếu kinh phí, các địa phương tổng hợp nhu cầu kinh phí tăng thêm, gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp gửi Bộ Tài chính cấp bổ sung dự toán theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Thực hiện rà soát, lập danh sách đối tượng được Điều chỉnh và ra quyết định Điều chỉnh, truy lĩnh phần chênh lệch trợ cấp hoặc thu hồi phần chênh lệch trợ cấp (nếu có) theo quy định tại Điều 2 Thông tư này;
b) Lập dự toán kinh phí tăng thêm (nếu có), gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Kế hoạch-Tài chính và Cục Người có công);
c) Báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội (qua Cục Người có công và Vụ Kế hoạch-Tài chính).
- Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./..
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Huỳnh Văn Tí |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứPháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạnh sửa đổi 2012]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 106/2012/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Lao động
Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
Thông tư liên tịch 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện CSƯĐ người có công CM,tham gia kháng chiến]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH]"
Nghị định 47/2012/NĐ-CP phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng
Nghị định 101/2013/NĐ-CP mức trợ cấp phụ cấp ưu đãi đối với người có công
Nghị định 20/2015/NĐ-CP mức trợ cấp phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/06/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH | |
15/08/2016 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 22/2016/TT-BLĐTBXH |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
22_2016_TT-BLDTBXH_316653.doc | |
|
VanBanGoc_TT22BLÐTBXH.pdf |