Thông tư 22/2014/TT-NHNN
Số hiệu | 22/2014/TT-NHNN | Ngày ban hành | 15/08/2014 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/08/2014 |
Nguồn thu thập | Công báo số 793 + 794 | Ngày đăng công báo | 30/08/2014 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đồng Tiến / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 22/2014/TT-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2014 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện chính sách tín dụng theo
Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ
về một số chính sách phát triển thủy sản
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định việc cho vay đặt hàng đóng mới, nâng cấp tàu khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần nghề cá; cho vay vốn lưu động để khai thác hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 67/2014/NĐ-CP)..&SearchIn=Title,Title1&IsRec=1&pv=0)
- Đối tượng áp dụng:
a) Chủ tàu theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 67/2014/NĐ-CP;
b) Các ngân hàng thương mại được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng;
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc cho vay
-
Chủ tàu có trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả gốc, lãi đúng hạn cho ngân hàng thương mại theo hợp đồng tín dụng.
-
Ngân hàng thương mại thực hiện cho vay đối với chủ tàu theo quy định tại Thông tư này. Những nội dung không được quy định trong Thông tư này thì ngân hàng thương mại thực hiện cho vay theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Điều 3. Mục đích vay vốn
-
Cho vay để chủ tàu đóng mới, nâng cấp tàu khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghi định số 67/2014/NĐ-CP.
-
Cho vay ngắn hạn để chủ tàu đảm bảo chi phí khai thác hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 67/2014/NĐ-CP.
Điều 4. Điều kiện vay
- Đối với cho vay đóng mới, nâng cấp tàu khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần khai thác hải sản:
a) Tàu đóng mới phải có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên; nâng cấp tàu có tổng công suất máy chính dưới 400CV thành tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên và nâng cấp công suất máy đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên;
b) Chủ tàu có tên trong danh sách phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đang hoạt động nghề cá có hiệu quả, có khả năng tài chính và có phương án sản xuất kinh doanh cụ thể;
c) Chủ tàu cam kết mua đầy đủ bảo hiểm theo quy định đối với thân tàu, trang thiết bị, ngư lưới cụ trên tàu (bảo hiểm mọi rủi ro) sau khi hoàn thành việc đóng mới, nâng cấp tàu và trước khi đưa vào sử dụng;
d) Phương án vay vốn được ngân hàng thương mại thẩm định có hiệu quả, khả thi.
- Đối với cho vay vốn lưu động:
a) Chủ tàu đang hoạt động nghề cá có hiệu quả, có khả năng tài chính và phương án sản xuất kinh doanh cụ thể;
b) Phương án vay vốn được ngân hàng thương mại thẩm định có hiệu quả, khả thi.
Điều 5. Hạn mức, lãi suất và thời hạn cho vay
-
Hạn mức, lãi suất cho vay được thực hiện theo quy định tại điểm c, điểm e khoản 1 và điểm c, điểm d khoản 3 Điều 4 Nghi định số 67/2014/NĐ-CP.
-
Việc cho vay đóng mới, nâng cấp tàu được Ngân sách Nhà nước cấp bù một phần lãi suất. Hồ sơ, thủ tục và quy trình cấp bù lãi suất được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
-
Lãi suất nợ quá hạn: Lãi suất nợ quá hạn (bao gồm cả phần hỗ trợ lãi suất của Nhà nước) do ngân hàng thương mại và chủ tàu thỏa thuận theo quy định của pháp luật và được quy định trong hợp đồng tín dụng.
-
Thời hạn cho vay
a) Thời hạn cho vay đóng mới, nâng cấp tàu khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ do ngân hàng thương mại và chủ tàu thỏa thuận, nhưng thời gian được Nhà nước hỗ trợ lãi suất không quá 11 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng;
b) Thời hạn cho vay vốn lưu động do ngân hàng thương mại và chủ tàu thỏa thuận, nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng.
Điều 6. Tài sản bảo đảm
-
Ngân hàng thương mại nhận con tàu đóng mới, nâng cấp để khai thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ làm tài sản bảo đảm cho khoản vay. Việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với con tàu đóng mới, nâng cấp được thực hiện theo quy định hiện hành.
-
Trường hợp cho vay vốn lưu động: Ngân hàng thương mại xem xét và quyết định việc cho vay có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản đối với chủ tàu theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Phân loại nợ và xử lý rủi ro
-
Việc phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro thực hiện theo quy định hiện hành.
-
Cơ chế xử lý rủi ro trong trường hợp do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng đối với khoản cho vay đóng mới, nâng cấp tàu, ngân hàng thương mại được xử lý theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP.
-
Trường hợp chủ tàu không trả nợ gốc và lãi do các nguyên nhân khác, ngân hàng thương mại xem xét xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Quyền hạn và trách nhiệm của chủ tàu
-
Chủ tàu có quyền đề nghị vay với thời hạn và hạn mức vay thấp hơn quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 5 Thông tư này để phù hợp với phương án kinh doanh và được quyền trả nợ trước hạn đối với khoản vay.
-
Cung cấp đầy đủ, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu cung cấp cho ngân hàng thương mại để thẩm định và quyết định cho vay.
-
Trường hợp Ngân sách Nhà nước thu hồi số tiền cấp bù lãi suất do phát hiện chủ tàu có sai phạm trong việc sử dụng vốn vay hoặc các khoản nợ quá hạn của chủ tàu không phải do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, chủ tàu có trách nhiệm hoàn trả lại cho ngân hàng thương mại toàn bộ phần lãi suất cấp bù bị thu hồi.
Điều 9. Trách nhiệm của ngân hàng thương mại
-
Các ngân hàng thương mại Nhà nước nắm cổ phần chi phối có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, bố trí nguồn vốn và tích cực triển khai việc cho vay đối với chủ tàu theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP và Thông tư này.
-
Căn cứ vào Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan, các ngân hàng thương mại xây dựng quy định nội bộ hướng dẫn cho vay đối với chủ tàu đảm bảo trình tự, thủ tục đơn giản, nhanh gọn và an toàn về nguồn vốn cho vay.
-
Ngân hàng thương mại được xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm trên cơ sở kiểm soát được dòng tiền đối với khoản vay vốn lưu động của chủ tàu khi chủ tàu tham gia liên kết theo chuỗi sản xuất từ khâu khai thác, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
-
Trường hợp phát sinh khó khăn về nguồn vốn cho vay để thực hiện chính sách tín dụng theo quy định tại Thông tư này hoặc khi mặt bằng lãi suất tăng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, ngân hàng thương mại báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để được tái cấp vốn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
-
Thực hiện theo dõi, kiểm tra, giám sát khoản vay và quản lý riêng hồ sơ vay vốn của chủ tàu đảm bảo thuận tiện cho việc kiểm tra, giám sát của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
-
Định kỳ chậm nhất vào ngày mồng 10 hàng tháng (bắt đầu từ tháng 10 năm 2014), báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) kết quả cho vay khai thác hải sản xa bờ của tháng liền kề trước đó theo mẫu biểu đính kèm Thông tư này.
-
Báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai cho vay để được xem xét xử lý kịp thời.
Điều 10. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế:
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng trong việc tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này;
b) Định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước kết quả cho vay theo quy định tại Thông tư này.
- Vụ Chính sách tiền tệ:
a) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện các công cụ điều hành chính sách tiền tệ theo quy định tại điểm d, khoản 4 Điều 9 của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP;
b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Thực hiện thanh tra, giám sát việc cho vay của ngân hàng thương mại đối với chủ tàu theo quy định của Thông tư này;
b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo dõi, kiểm tra việc triển khai cho vay của các ngân hàng thương mại đối với chủ tàu trên địa bàn; kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết quả thực hiện và những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai trên địa bàn.
Điều 11. Điều khoản thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2014.
-
Việc giải ngân các khoản cho vay theo Thông tư này được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.
-
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc ngân hàng thương mại, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
KT. THỐNG ĐỐC Phó Thống đốc | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Đồng Tiến |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 22/2014/TT-NHNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
Nghị định 67/2014/NĐ-CP chính sách phát triển thủy sản mới nhất
Thông tư 21/2015/TT-NHNN] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 12/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 22/2014/TT-NHNN hướng dẫn chính sách tín dụng mới nhất
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
Nghị định 156/2013/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ tổ chức Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Nghị định 67/2014/NĐ-CP chính sách phát triển thủy sản mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 22/2014/TT-NHNN] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 22/2014/TT-NHNN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 22/2014/TT-NHNN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 22/2014/TT-NHNN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 22/2014/TT-NHNN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 22/2014/TT-NHNN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 22/2014/TT-NHNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 22/2014/TT-NHNN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 22/2014/TT-NHNN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 22/2014/TT-NHNN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 22/2014/TT-NHNN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 22/2014/TT-NHNN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 22/2014/TT-NHNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 22/2014/TT-NHNN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 22/2014/TT-NHNN]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/08/2014 | Văn bản được ban hành | Thông tư 22/2014/TT-NHNN | |
25/08/2014 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 22/2014/TT-NHNN | |
25/11/2015 | Được bổ sung | Thông tư 21/2015/TT-NHNN | Xem tại đây |
27/04/2018 | Được sửa đổi | Thông tư 12/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 22/2014/TT-NHNN hướng dẫn chính sách tín dụng mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
22.2014.TT.NHNN.doc | |
|
VanBanGoc_22.2014.TT.NHNN.pdf |