Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN
| Số hiệu | 22/2011/TT-NHNN | Ngày ban hành | 30/08/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/2011 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Trần Minh Tuấn / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 36/2014/TT-NHNN Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Ngày hết hiệu lực | 01/02/2015 |
Tóm tắt
Thông tư 22/2011/TT-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 13/2010/TT-NHNN, quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý và giám sát hoạt động của các tổ chức tín dụng, đồng thời góp phần ổn định kinh tế vĩ mô và kiềm chế lạm phát.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, cụ thể là các tài sản có và hệ số rủi ro tương ứng. Đối tượng áp dụng là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng và các đơn vị liên quan.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai điều: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13 và Thông tư số 19, trong đó có việc hủy bỏ một số quy định và điều chỉnh hệ số rủi ro cho các loại tài sản khác nhau. Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 9 năm 2011.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư này bao gồm việc hủy bỏ một số quy định không còn phù hợp và điều chỉnh hệ số rủi ro cho các khoản phải đòi, nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các tổ chức tín dụng trong việc quản lý rủi ro. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, với trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng trong việc thi hành các quy định mới.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 22/2011/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 13/2010/TT-NHNN NGÀY 20/5/2010 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 13), đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 19/2010/TT-NHNN ngày 27/9/2010 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 19) như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13 và Thông tư số 19
1. Hủy bỏ Điểm đ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 13 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 19).
2. Sửa đổi Điểm 5.2 Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 13 như sau:
“5.2. Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 20% gồm:
a) Các khoản phải đòi đối với tổ chức tín dụng khác ở trong nước và nước ngoài, bao gồm cả các khoản phải đòi bằng ngoại tệ;
b) Các khoản phải đòi bằng Đồng Việt Nam đối với ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Các khoản phải đòi bằng ngoại tệ đối với Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
c) Các khoản phải đòi bằng Đồng Việt Nam được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phát hành; các khoản phải đòi bằng Đồng Việt Nam được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do các tổ chức tín dụng khác được thành lập tại Việt Nam phát hành;
d) Các khoản phải đòi bằng Đồng Việt Nam đối với tổ chức tài chính nhà nước; các khoản phải đòi bằng Đồng Việt Nam được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do các tổ chức tài chính nhà nước phát hành;
đ) Kim loại quý (trừ vàng), đá quý;
e) Các khoản phải đòi đối với các tổ chức tài chính quốc tế và các khoản phải đòi được các tổ chức này bảo lãnh thanh toán hoặc được bảo đảm bằng chứng khoán do các tổ chức này phát hành;
g) Các khoản phải đòi đối với các ngân hàng được thành lập ở các nước thuộc OECD và các khoản phải đòi được bảo lãnh thanh toán bởi các ngân hàng này;
h) Các khoản phải đòi đối với các công ty chứng khoán được thành lập ở các nước thuộc OECD có tuân thủ những thỏa thuận quản lý và giám sát về vốn trên cơ sở rủi ro và những khoản phải đòi được các công ty này bảo lãnh thanh toán;
i) Các khoản phải đòi đối với các ngân hàng được thành lập ngoài các nước thuộc OECD, có thời hạn còn lại dưới 1 năm và các khoản phải đòi có thời hạn còn lại dưới 1 năm được các ngân hàng này bảo lãnh thanh toán.”
3. Sửa đổi Điểm 5.3 Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 13 như sau:
“5.3. Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 50% gồm:
a) Các khoản phải đòi bằng ngoại tệ đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Các khoản phải đòi bằng ngoại tệ được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phát hành; các khoản phải đòi bằng ngoại tệ được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do các tổ chức tín dụng khác được thành lập tại Việt Nam phát hành;
c) Các khoản phải đòi bằng ngoại tệ đối với tổ chức tài chính nhà nước; các khoản phải đòi bằng ngoại tệ được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do các tổ chức tài chính nhà nước phát hành;
d) Các khoản đầu tư dự án theo hợp đồng của công ty tài chính theo quy định của pháp luật về tổ chức và hoạt động của công ty tài chính;
đ) Các khoản phải đòi có bảo đảm toàn bộ bằng nhà ở, quyền sử dụng đất, nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất của bên vay hoặc những tài sản này được bên vay cho thuê nhưng bên thuê đồng ý cho bên cho thuê dùng làm tài sản thế chấp trong thời gian thuê.”
4. Hủy bỏ Mục 5 Thông tư số 13 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 19).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 9 năm 2011.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
Nơi nhận: |
KT.
THỐNG ĐỐC |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Thông tư 13/2010/TT-NHNN tỷ lệ bảo đảm an toàn hoạt động tổ chức tín dụng
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
Thông tư 19/2010/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/08/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN | |
| 01/09/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN | |
| 01/02/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-NHNN | |
| 01/02/2015 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 36/2014/TT-NHNN |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
22.2011.TT.NHNN.128500.doc | |
|
|
Phu luc.rar |