Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động
| Số hiệu | 22/2010/TT-BCT | Ngày ban hành | 20/05/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 05/07/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 259+260, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 04/06/2010 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công Thương. | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thành Biên / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Thời điểm hết hiệu lực được quy định tại Thông tư này | Ngày hết hiệu lực | 31/12/2010 |
Tóm tắt
Thông tư 22/2010/TT-BCT, ban hành ngày 20 tháng 5 năm 2010, quy định về việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép. Mục tiêu của Thông tư này là nhằm quản lý và kiểm soát hoạt động nhập khẩu thép, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và tạo điều kiện thuận lợi cho thương nhân trong việc thực hiện thủ tục nhập khẩu.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các sản phẩm thép được liệt kê trong Phụ lục số 01, trong khi các trường hợp như hàng tạm nhập tái xuất, hàng nhập khẩu phi mậu dịch không thuộc phạm vi điều chỉnh. Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước, thương nhân nhập khẩu và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính. Chương 1 quy định những quy định chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng. Chương 2 quy định chi tiết về cấp và nộp giấy phép nhập khẩu tự động, với các điều nổi bật như quy trình cấp giấy phép, trách nhiệm của thương nhân và cơ quan cấp giấy phép, cũng như quy định về hồ sơ cần thiết. Chương 3 quy định về tổ chức thực hiện, hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành.
Điểm mới của Thông tư là việc cho phép thương nhân đăng ký cấp giấy phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet, giúp tiết kiệm thời gian và công sức. Thông tư có hiệu lực từ ngày 05 tháng 7 năm 2010 và hết hiệu lực vào 31 tháng 12 năm 2010.
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 22/2010/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2010 |
THÔNG TƯ
ÁP DỤNG GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Công thương quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự
động đối với một số sản phẩm thép như sau:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc áp dụng chế độ cấp phép nhập khẩu tự động đối với việc nhập khẩu thép quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
2. Sản phẩm thép nhập khẩu trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:
a) Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh;
b) Hàng nhập khẩu phi mậu dịch;
c) Hàng nhập khẩu để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công (kể cả hàng nhập khẩu để lắp ráp, sửa chữa, bảo hành).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, thương nhân nhập khẩu và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương 2.
CẤP VÀ NỘP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
Điều 3. Cấp giấy phép nhập khẩu tự động
1. Giấy phép nhập khẩu tự động do Bộ Công thương cấp cho thương nhân dưới hình thức xác nhận đơn đăng ký nhập khẩu cho mỗi lô hàng.
2. Giấy phép nhập khẩu tự động có giá trị thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công thương xác nhận.
Điều 4. Cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu tự động
Cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu tự động (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy phép) là các Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực trực thuộc Bộ Công thương, bao gồm:
- Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hà Nội: 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội; và
- Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh: 35 - 37 Bến Chương Dương, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5. Trách nhiệm của người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
Người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động có trách nhiệm:
1. Đăng ký hồ sơ thương nhân với Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 7;
2. Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động cho Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 9;
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với những khai báo liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
Điều 6. Trách nhiệm của Cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động nếu được yêu cầu;
2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thương nhân và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động;
3. Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đúng thời hạn theo quy định tại Điều 10.
Điều 7. Đăng ký hồ sơ thương nhân
1. Người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động phải đăng ký hồ sơ thương nhân với Cơ quan cấp Giấy phép khi đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động lần đầu tiên và chỉ được xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu tự động khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động và con dấu của thương nhân (Phụ lục số 02);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh: 01 bản sao (có dấu sao y bản chính của thương nhân);
c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế: 01 bản sao (có dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Mọi thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Cơ quan cấp Giấy phép bằng văn bản.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 bản theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hợp đồng nhập khẩu: 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
c) Hóa đơn thương mại: 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
d) L/C hoặc chứng từ thanh toán hoặc Giấy xác nhận thanh toán qua ngân hàng (có kèm Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 (A) và 04 (B): 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
đ) Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng: 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
2. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, thương nhân không phải nộp vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải nhưng phải nộp báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu của đơn đăng ký nhập khẩu đã được xác nhận lần trước theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05.
Điều 9. Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
Khi người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng giấy biên nhận hoặc bằng hình thức văn bản khác cho người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động về việc sẽ thực hiện một trong những hoạt động sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ như quy định tại Điều 8.
2. Trả lại hồ sơ và đề nghị bổ sung chứng từ nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ.
Điều 10. Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Cơ quan cấp Giấy phép nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân theo quy định tại Điều 8.
2. Trường hợp thương nhân có đăng ký hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động qua hệ thống mạng Internet theo quy định tại Điều 12, Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan cấp Giấy phép nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của thương nhân theo quy định tại Điều 8.
Điều 11. Cấp lại, sửa đổi và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Trong trường hợp Giấy phép nhập khẩu tự động bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, thương nhân có văn bản giải trình đề nghị Bộ Công thương cấp lại Giấy phép, kèm theo đơn đăng ký. Bộ Công thương xem xét, cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động nếu Giấy phép đã cấp còn thời hạn hiệu lực. Trường hợp Giấy phép đã cấp không còn hiệu lực, thương nhân có văn bản đề nghị Bộ Công thương hủy bỏ Giấy phép bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng và nộp hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động mới.
Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp lại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động.
2. Trong trường hợp cần điều chỉnh một hoặc một số nội dung của Giấy phép nhập khẩu tự động đã được Bộ Công thương xác nhận, thương nhân có văn bản giải trình, đề nghị Bộ Công thương sửa đổi, kèm theo các chứng từ liên quan, đơn đăng ký mới đã được chỉnh sửa và hoàn trả Giấy phép nhập khẩu tự động đã được xác nhận (bản gốc);
Giấy phép nhập khẩu tự động sửa đổi được Bộ Công thương cấp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân đề nghị bổ sung, sửa đổi.
3. Trong trường hợp Giấy phép nhập khẩu tự động đã cấp không đúng quy định, Bộ Công thương sẽ thu hồi Giấy phép và thông báo cho các cơ quan liên quan.
Điều 12. Đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet
Thương nhân có thể lựa chọn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet trước khi nộp hồ sơ theo quy trình sau:
1. Thương nhân phải khai báo các thông tin về hồ sơ thương nhân qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm do Bộ Công thương quy định và gửi hồ sơ thương nhân về địa điểm đăng ký cấp phép nhập khẩu tự động khi đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động lần đầu. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động và con dấu của thương nhân (Phụ lục số 02);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh: 01 bản sao (có dấu sao y bản chính của thương nhân);
c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế: 01 bản sao (có dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Sau khi được cấp tài khoản truy cập hệ thống phần mềm, thương nhân tiến hành khai báo thông tin về hồ sơ đăng ký nhập khẩu tự động qua hệ thống phần mềm do Bộ Công thương quy định. Tình trạng xử lý việc cấp phép nhập khẩu tự động sẽ được thể hiện trực tuyến trên hệ thống phần mềm.
3. Bộ Công thương thẩm định thông tin qua giao diện trên mạng Internet và thông báo cho thương nhân kết quả thẩm định qua mạng Internet.
4. Sau khi nhận được thông báo chấp nhận của Bộ Công thương về việc thông tin hồ sơ khai báo qua mạng Internet đã đầy đủ, hợp lệ, thương nhân nộp bộ hồ sơ tại Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 8.
5. Thương nhân chịu trách nhiệm trang bị máy tính kết nối mạng Internet và các thiết bị ngoại vi theo quy định của Bộ Công thương trước khi đăng ký theo chế độ cấp phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet.
Điều 13. Nộp Giấy phép nhập khẩu tự động
Khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân phải nộp hoặc xuất trình kèm theo phiếu trừ lùi (trường hợp hàng hóa nhập khẩu được xác nhận theo thời gian) cho cơ quan Hải quan Giấy phép nhập khẩu tự động đã được Bộ Công thương xác nhận cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành và phải tuân thủ các quy định hiện hành về cửa khẩu thông quan hàng hóa, chính sách mặt hàng nhập khẩu, hàng hóa quản lý chuyên ngành và hàng hóa kinh doanh có điều kiện.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2010 và hết hiệu lực vào 31 tháng 12 năm 2010.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công thương bằng văn bản để kịp thời xử lý./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC SẢN PHẨM THÉP ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 áp dụng Giấy
phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép của Bộ Công thương)
|
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
|||
|
|
|
|
|
Chương 72 Sắt và thép |
|
7209 |
|
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng |
|
|
|
|
|
- Ở dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): |
|
7209 |
15 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày từ 3mm trở lên |
|
7209 |
16 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm |
|
7209 |
17 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm |
|
7209 |
18 |
|
|
- - Có chiều dày dưới 0,5mm |
|
7209 |
18 |
20 |
00 |
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0.17mm |
|
7209 |
18 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
|
|
|
|
|
- Ở dạng không cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): |
|
7209 |
25 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày từ 3mm trở lên |
|
7209 |
26 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm |
|
7209 |
27 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm |
|
7209 |
28 |
|
|
- - Có chiều dày dưới 0,5mm |
|
7209 |
28 |
10 |
00 |
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0.17mm |
|
7209 |
28 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
|
7209 |
90 |
|
|
- Loại khác: |
|
7209 |
90 |
10 |
00 |
- - Hình lượn sóng |
|
7209 |
90 |
90 |
00 |
- - Loại khác |
|
7211 |
|
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng |
|
7211 |
23 |
|
|
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng: |
|
7211 |
23 |
10 |
00 |
- - - Dạng lượn sóng |
|
7211 |
23 |
20 |
00 |
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm |
|
7211 |
23 |
30 |
00 |
- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm |
|
7211 |
23 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
|
7211 |
29 |
|
|
- - Loại khác |
|
7211 |
29 |
10 |
00 |
- - - Dạng lượn sóng |
|
7211 |
29 |
20 |
00 |
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm |
|
7211 |
29 |
30 |
00 |
- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm |
|
7211 |
29 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
|
7211 |
90 |
|
|
- - Loại khác |
|
7211 |
90 |
10 |
00 |
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm |
|
7211 |
90 |
20 |
00 |
- - - Dạng lượn sóng có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
|
7211 |
90 |
30 |
00 |
- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm |
|
7211 |
90 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
|
7213 |
|
|
|
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng |
|
7213 |
91 |
00 |
|
- - Có đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14mm |
|
7213 |
91 |
00 |
20 |
- - - Thép cốt bê tông |
|
7213 |
99 |
00 |
|
- - Loại khác |
|
7211 |
99 |
00 |
20 |
- - - Thép cốt bê tông |
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY
QUYỀN KÝ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG VÀ MẪU CON DẤU CỦA THƯƠNG
NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Công thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
…., ngày…. tháng …. năm…….
Kính gửi: Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực …..
- Tên thương nhân:................................................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện thoại: ............................................... Fax: ..................................................................
- Đăng ký kinh doanh số: .......................................................................................................
1. Đề nghị được đăng ký các cá nhân của doanh nghiệp có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:
|
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Mẫu chữ ký |
Mẫu dấu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trên Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
2. Đăng ký các cá nhân có tên dưới đây:
|
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
Phòng (Công ty) |
Số Chứng minh thư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
được ủy quyền tới liên hệ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động tại Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực…
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này.
|
|
CÔNG TY ……… |
|
(Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền) |
|
|
|
(Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Công thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
|
TÊN
THƯƠNG NHÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
…., ngày…. tháng …. năm…… |
Kính gửi: Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực …………..
- Tên thương nhân:.............................................................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................................
- Điện thoại: ............................................... Fax: ...............................................................
- Đăng ký kinh doanh số: ...................................................................................................
Đề nghị Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực …………………. xác nhận đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động quy định tại Thông tư số /2010/TT-BCT ngày tháng năm 2010 của Bộ Công thương, chi tiết về lô hàng như sau:
|
STT |
Tên hàng |
Mã
HS |
Nước xuất khẩu |
Số lượng hoặc khối lượng |
Trị giá (USD) |
|
1 |
… |
… |
|
… |
… |
|
2 |
… |
… |
|
… |
… |
|
… |
… |
… |
|
… |
… |
Hợp đồng nhập khẩu số: …. ngày … tháng …. năm ……….
Hóa đơn thương mại số: …. ngày … tháng …. năm ……….
Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải số: …. ngày … tháng …. năm ……….
Chứng từ thanh toán số …. ngày … tháng …. năm … hoặc LC số …. ngày … tháng …. năm….
Tổng số lượng/khối lượng: .........................
Tổng trị giá (USD): .....................................
(Quy đổi ra USD trong trường hợp thanh toán bằng các ngoại tệ khác)
Cửa khẩu nhập khẩu: .................................
(Trường hợp nhập khẩu từ khu phi thuế quan, đề nghị ghi rõ)
Thời gian dự kiến làm thủ tục nhập khẩu:
(Ghi dự kiến từ ngày … tháng ... nào? đến ngày… tháng …. nào?)
Đăng ký có giá trị 30 ngày kể từ ngày Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực ………….. ký xác nhận./.
|
Đã
đăng ký tại (tên Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực), |
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân |
PHỤ LỤC SỐ 04 (A)
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA
NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Công thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
|
TÊN
THƯƠNG NHÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
…., ngày…. tháng …. năm…… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Kính gửi: Ngân hàng …………..
Để hoàn thiện bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động theo Thông tư số /2010/TT-BCT ngày tháng năm 2010 của Bộ Công thương, Công ty …………. (Ghi rõ tên, địa chỉ, đăng ký kinh doanh số ….) đề nghị Ngân hàng ………. xác nhận thanh toán qua ngân hàng cho lô hàng nhập khẩu tự động của công ty chúng tôi cụ thể như sau:
1. Chi tiết lô hàng:
1.1. Hợp đồng nhập khẩu số: .................................................................................................
1.2. Hóa đơn thương mại số: .................................................................................................
1.3. Phương thức thanh toán: ................................................................................................
1.4. Tổng giá trị hợp đồng:.......................................................................... (Bằng chữ và bằng số)
2. Nội dung đề nghị xác nhận:
2.1. Công ty chúng tôi hiện có tài khoản số…….. tại Ngân hàng ...............................................
2.2. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là .................................................................
2.3. Thời hạn thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: .....................................................
3. Cam kết của công ty:
3.1. Đảm bảo đủ số tiền thanh toán cho người bán và phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng xác nhận thanh toán. Nếu Công ty vi phạm cam kết này, Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).
3.2. Tự chịu các chi phí phát sinh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung khai báo trên, về mọi khiếu nại, tổn thất phát sinh do việc chúng tôi đề nghị Ngân hàng phát hành văn bản xác nhận này.
3.3. Chỉ sử dụng văn bản này để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
|
Đính kèm: Bản sao Hợp đồng nhập khẩu Bản sao hóa đơn thương mại |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC SỐ 04 (B)
GIẤY XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Công thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
|
TÊN
THƯƠNG NHÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
…., ngày…. tháng …. năm…… |
GIẤY XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Theo Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng số ………. cho lô hàng nhập khẩu tự động theo Hợp đồng nhập khẩu số ………. của công ty ………. (tên, địa chỉ, đăng ký kinh doanh số), Ngân hàng xác nhận như sau:
1. Công ty ……….hiện có tài khoản số ……….tại Ngân hàng chúng tôi. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là ……….
2. Công ty ……….đã cam kết sẽ sử dụng tài khoản trên tại Ngân hàng chúng tôi để thanh toán cho lô hàng theo hợp đồng nhập khẩu số: ………., có tổng giá trị lô hàng là: ………………. (Ghi số tiền bằng chữ và bằng số), theo phương thức thanh toán là:
3. Thời gian thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày:........................................................
4. Giấy xác nhận này chỉ có hiệu lực đến hết ngày ………. (Ghi ngày cam kết thanh toán cuối cùng của Công ty) và chỉ để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động. Nếu Công ty ….. không thực hiện thanh toán qua ngân hàng sau thời hạn nêu trên thì Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).
5. Đây không phải là cam kết thanh toán của ngân hàng đối với người bán.
|
|
ĐẠI
DIỆN NGÂN HÀNG |
PHỤ LỤC SỐ 05
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Công thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
|
TÊN
THƯƠNG NHÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
…., ngày…. tháng …. năm…… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU
(Đối với hàng hóa nhập khẩu được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian)
Kính gửi: Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực ………
Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BCT ngày tháng năm 2010 của Bộ Công thương về việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng, thương nhân báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu như sau:
|
Tên hàng |
Mã
HS |
Số đăng ký (do Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực ….. cấp khi xác nhận đăng ký nhập khẩu) |
Số tờ khai hải quan |
Số lượng/ khối lượng |
Trị giá (USD) |
Số lượng nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo |
Trị giá nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng.
|
|
Người
đại diện theo pháp luật của Thương nhân |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Quyết định 41/2005/QĐ-TTg Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hoá
Nghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan
]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 20/05/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động | |
| 05/07/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động | |
| 31/12/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
22.2010.TT.BCT.doc | |
|
|
Phu luc.zip |