Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất
Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định về phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính, áp dụng cho công chức được bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo. Thông tư nêu rõ mức phụ cấp theo hệ số so với mức lương tối thiểu và có hiệu lực từ ngày 01/10/2004.
0%
Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất
Số hiệu
22/2005/TT-BTC
Ngày ban hành
30/03/2005
Loại văn bản
Thông tư
Ngày có hiệu lực
25/04/2005
Nguồn thu thập
Công báo số 07 & 08 - 04/2005;
Ngày đăng công báo
10/04/2005
Ban hành bởi
Cơ quan:
Bộ Tài chính
Tên/Chức vụ người ký
Trần Văn Tá / Thứ trưởng
Phạm vi:
Toàn quốc
Trạng thái
Còn hiệu lực
Lý do hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực
Tóm tắt
Thông tư 22/2005/TT-BTC, được ban hành ngày 30 tháng 3 năm 2005, nhằm quy định cụ thể về phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính. Mục tiêu chính của văn bản này là thực hiện Nghị định số 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các công chức được bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo trong các tổ chức như Tổng cục Thuế, Kho bạc nhà nước, Tổng cục Hải quan và Cục Dự trữ quốc gia. Đối tượng áp dụng là các chức danh lãnh đạo trong các tổ chức này, với mức phụ cấp được tính theo hệ số so với mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các phần quy định về mức phụ cấp cho từng chức danh lãnh đạo trong các tổ chức thuộc Bộ Tài chính, với các hệ số cụ thể cho từng loại đô thị. Các điểm mới trong Thông tư này là việc thay thế các quy định trước đó và quy định rõ ràng hơn về mức phụ cấp cho từng chức danh lãnh đạo.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và chế độ phụ cấp được thực hiện từ ngày 01/10/2004. Thông tư này thay thế Quyết định số 635 TC/QĐ/TCCB và Công văn số 302/TC-TCCB trước đó. Trong quá trình thực hiện, các tổ chức và cá nhân có thể phản ánh về Bộ Tài chính để được giải quyết các vướng mắc phát sinh.
BỘ TÀI CHÍNH
********
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 22/2005/TT-BTC
Hà Nội, ngày 30 tháng 3
năm 2005
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 22/2005/TT-BTC NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 2005 QUI ĐỊNH CỤ THỂ VỀ PHỤ
CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN NGÀNH THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
Thực hiện Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Sau khi có ý kiến tham gia của Bộ Nội vụ tại Công văn số
531/BNV-TL ngày 15/3/2005, Bộ Tài chính qui định cụ thể phụ cấp chức vụ lãnh
đạo trong các tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ như sau:
I.
ĐỐI TƯỢNG:
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo qui định dưới đây, áp dụng đối với
công chức được bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo trong tổ chức bộ máy các tổ chức
chuyên ngành trực thuộc Bộ Tài chính: Tổng cục Thuế, Kho bạc nhà nước, Tổng cục
Hải quan, Cục Dự trữ quốc gia.
II.
MỨC PHỤ CẤP:
Mức phụ cấp tính theo hệ số so với mức lương tối thiểu do
Nhà nước qui định.
1. Đối với các chức danh lãnh đạo trong các tổ chức trực
thuộc Tổng cục Thuế và Kho bạc nhà nước:
a. Cơ quan Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Đô thị loại đặc biệt, TP
Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
Đô thị loại I, các tỉnh
và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
1
Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc KBNN
1,00
0,90
2
Phó Cục trưởng Cục Thuế, Phó Giám đốc KBNN
0,80
0,70
3
Trưởng phòng Cục Thuế, KBNN
0,60
0,50
4
Phó Trưởng phòng Cục Thuế, KBNN
0,40
0,30
b. Đối với Chi cục Thuế, KBNN quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Thành phố thuộc tỉnh là
đô thị loại II
TP thuộc tỉnh là đô thị
loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc TP Hồ Chí Minh
Huyện, thị xã và các
quận còn lại
1
Chi cục trưởng Chi cục Thuế, Giám đốc KBNN
0,60
0,55
0,50
2
Phó Chi cục trưởng Chi cục Thuế, Phó Giám đốc KBNN
2. Đối với các chức danh lãnh đạo trong các tổ chức trực
thuộc Tổng cục Hải quan:
a. Cơ quan Cục (tính theo nơi đặt trụ sở của đơn vị):
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Đô thị loại đặc biệt, TP
Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
Đô thị loại I, các tỉnh
và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
1
Cục trưởng Cục Hải quan
1,0
0,9
2
Phó Cục trưởng Cục Hải quan
0,8
0,7
3
Trưởng phòng Cục Hải quan
0,6
0,5
4
Phó Trưởng phòng Cục Hải quan
0,4
0,3
b. Chi cục Hải quan:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Cửa khẩu Quốc tế loại
lớn (*)
Cửa khẩu và vùng còn lại
1
Chi cục trưởng
0,60
0,55
2
Phó Chi cục trưởng
0,40
0,35
3
Tổ trưởng, Đội trưởng thuộc Chi cục
0,30
0,25
4
Phó Tổ trưởng, Phó Đội trưởng thuộc Chi cục
0,20
0,15
(*) Chi cục Hải quan cửa khẩu Quốc tế loại lớn gồm:
- Các Chi cục Hải quan cửa khẩu (HQCK) đường bộ: Chi cục
HQCK Móng Cái (Quảng Ninh), Chi cục HQCK Hữu Nghị (Lạng Sơn), Chi cục HQCK Lào
Cai (Lào Cai), Chi cục HQCK Cầu Treo (Hà Tĩnh), Chi cục HQCK Lao Bảo (Quảng
Trị), Chi cục HQCK Mộc Bài (Tây Ninh).
- Các Chi cục HQCK cảng biển: Chi cục HQCK Cảng Sài Gòn khu
vực I, Chi cục HQCK Cảng Sài Gòn khu vực II, Chi cục HQCK Cảng Sài Gòn khu vực
III, Chi cục HQCK Cảng Sài Gòn khu vực IV (TP Hồ Chí Minh), Chi cục HQCK Cảng
Hải phòng khu vực I, Chi cục HQCK Cảng Hải phòng khu vực II, Chi cục HQCK Cảng
Hải phòng khu vực III (TP Hải Phòng).
- Các Chi cục HQCK Sân bay Quốc tế: Chi cục HQCK Sân bay
quốc tế Nội Bài (TP Hà Nội), Chi cục HQCK Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (TP Hồ
Chí Minh).
c. Đội Kiểm soát Hải quan thuộc Cục Hải quan; Đội Kiểm soát
chống buôn lậu, Hải đội Kiểm soát hải quan thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Đội trưởng, Hải đội trưởng
0,60
2
Phó Đội trưởng, Phó Hải đội trưởng
0,40
3
Tổ trưởng, Đội trưởng thuộc Đội hoặc Hải đội
0,30
4
Phó Tổ trưởng, Phó Đội trưởng thuộc Đội hoặc Hải đội
0,20
3. Đối với các chức danh lãnh đạo trong các tổ chức trực
thuộc Cục Dự trữ quốc gia:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Giám đốc DTQG khu vực
0,90
2
Phó Giám đốc DTQG khu vực
0,70
3
Trưởng phòng thuộc DTQG khu vực
0,50
4
Phó trưởng phòng thuộc DTQG khu vực
0,30
5
Chủ nhiệm Tổng kho
0,50
6
Phó Chủ nhiệm Tổng kho
0,30
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo. Chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo qui định tại Thông tư này
được thực hiện từ ngày 01/10/2004.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 635 TC/QĐ/TCCB ngày
11/9/1993 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc qui định phụ cấp chức vụ lãnh đạo
trong tổ chức thuộc Tổng cục Thuế và Cục Kho bạc Nhà nước (nay là Kho bạc nhà
nước) và Công văn số 302 /TC-TCCB ngày 30/01/1996 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị các tổ
chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
Trần Văn Tá
(Đã ký)
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 22/2005/TT-BTC quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính mới nhất]"