Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước
Số hiệu | 22-TC/NSNN | Ngày ban hành | 19/04/1990 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/04/1990 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Chu Tam Thức / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 22-TC/NSNN
Thông tư 22-TC/NSNN được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 19 tháng 4 năm 1990, nhằm mục tiêu hướng dẫn và bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước. Văn bản này được thực hiện theo quyết định số 244-HĐNN8 của Hội đồng Nhà nước, với mục đích tạo điều kiện cho các ngành và địa phương trong việc ghi chép, theo dõi và quản lý các khoản thu nộp cũng như cấp phát vốn ngân sách Nhà nước, phù hợp với tổ chức bộ máy mới.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm việc thay đổi, bổ sung một số chương trong Mục lục ngân sách Nhà nước đã được ban hành kèm theo Quyết định số 300 TC/NSNN ngày 3-10-1987. Đối tượng áp dụng là các Bộ, ngành, cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước và các cơ quan liên quan.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều quy định cụ thể về việc thay thế, bổ sung các chương mã số liên quan đến các Bộ như Bộ Văn hoá - Thông tin - Thể thao và Du lịch, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thương nghiệp, Bộ Giao thông vận tải, cùng với việc mở thêm mục mới về chi thanh toán tiền mua dầu thô.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư bao gồm việc thay đổi mã số và tên gọi của một số chương, cũng như việc bổ sung mục 96 về chi thanh toán tiền mua dầu thô. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01-4-1990, yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện việc hạch toán và quyết toán các khoản thu chi ngân sách Nhà nước theo quy định mới.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22-TC/NSNN |
Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 1990 |
THÔNG TƯ
SỐ 22-TC/NSNN NGÀY 19-4-1990 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VÀ BỔ SUNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thi hành quyết định số 244-HĐNN8 ngày 31-3-1990 của Hội đồng Nhà nước về thành lập mới, đổi tên và giải thể một số Bộ, Tổng cục, Uỷ ban Nhà nước và để tạo điều kiện cho các ngành, các địa phương ghi chép, theo dõi, quản lý các khoản thu nộp và cấp phát vốn ngân sách Nhà nước phù hợp với tổ chức, bộ máy mới của các Bộ, các ngành, Bộ Tài chính bổ sung, sửa đổi một số "Chương" trong mục lục ngân sách Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 300 TC/NSNN ngày 3-10-1987 như sau;
1- Thay chương (A, B, C) mã số 29, 30, 49, 57 (cũ) của Bộ Văn hoá, Sở Văn hoá, Phòng Văn hoá; Bộ Thông tin; Tổng cục du lịch, Công ty du lịch, Tổng cục thể dục thể thao, Phòng thể dục thể thao và chương (B) mã số 68 (cũ) Đài phát thanh bằng chương (A, B, C) mã số 30 (mới) Bộ Văn hoá - Thông tin - Thể thao và Du lịch; Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch; Phòng Văn hoá - Thể thao và Du lịch. Giữ nguyên các loại 06, 09, 12, 13 và các khoản, hạng trong các loại nói trên của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách của Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch; Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch; Phòng Văn hoá - Thể thao và Du lịch.
2- Thay chương (A, B, C) mã số 31, 32 (cũ), Bộ Giáo dục, Sở giáo dục và Phòng giáo dục, Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Ban giáo dục chuyên nghiệp bằng chương (A, B, C) mã số 31 (mới) Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và đào tạo, Phòng Giáo dục và đào tạo. Giữ nguyên loại 11 và các khoản, hạng như hiện nay để hạch toán, phản ảnh các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo.
3- Thay chương (A, B, C) mã số 16, 27, 28 (cũ) Bộ Vật tư; Bộ Nội thương; Sở Thương nghiệp, Phòng Thương nghiệp; Bộ Ngoại thương, Sở Ngoại thương (liên hiệp xuất nhập khẩu), Công ty Ngoại thương bằng chương (A, B, C) mã số 27 (mới) Bộ Thương nghiệp, Sở Thương nghiệp và Phòng Thương nghiệp. Giữ nguyên loại 07, loại 14 và các khoản, hạng trong các loại nói trên để phản ảnh các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của Bộ Thương nghiệp, Sở Thương nghiệp, Phòng Thương nghiệp.
4- Mở thêm chương (A, B, C) mã số 35 (mới) Bộ Công nghiệp nặng, Sở Công nghiệp và Phòng Công nghiệp thay cho chương (A) mã số 20 (cũ) Bộ Cơ khí luyện kim; chương (B, C) mã số 22 (cũ) Sở Công nghiệp và Phòng Công nghiệp.
- Huỷ bỏ chương (A) mã số 48 (cũ) Tổng Cục mỏ và khí đốt; mã số 53 Tổng cục Hoá chất; mã số 55 Tổng cục mỏ và địa chất.
- Giữ nguyên các khoản, hạng trong loại 01 "công nghiệp" để ghi chép phản ảnh các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của Bộ Công nghiệp nặng.
5- Thay chương (A, B, C) mã số 19 (cũ) Bộ Giao thông vận tải, Phòng Giao thông và chương (A) mã số 46 (cũ) Tổng cục Bưu điện; mã số 52 Tổng cục Hàng không dân dụng bằng chương (A, B, C) mã số 19 (mới) Bộ Giao thông vận tải và Bưu điện; Sở Giao thông vận tải; Phòng Giao thông vận tải. Giữ nguyên loại 05, 06 và các khoản như hiện nay để phản ảnh các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải và Bưu điện.
6- Đổi tên chương (A, B) mã số 11 (cũ) Uỷ ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước thành Uỷ ban Khoa học Nhà nước.
7- Đổi tên chương (A) mã số 41 (cũ) Uỷ ban Khoa học xã hội Việt Nam thành Viện khoa học xã hội Việt Nam.
8- Huỷ bỏ chương (A) mã số 47 (cũ) Tổng cục Cao su, nhập vào mã số 23 Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
9- Mở thêm mục 96 "chi thanh toán tiền mua dầu thô của xí nghiệp liên doanh dầu khí với nước ngoài" để hạch toán khoản chi ngân sách Nhà nước về việc thanh toán tiền mua dầu thô của xí nghiệp Liên doanh dầu khí với nước ngoài.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 01-4-1990. Các Bộ, các ngành, các cấp của cơ quan tài chính, cơ quan Kho bạc Nhà nước và các cơ quan khác có liên quan thực hiện việc hạch toán, ghi chép phản ảnh và quyết toán các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước theo đúng những bổ sung sửa đổi về Mục lục ngân sách Nhà nước quy định trong Thông tư này.
|
Chu Tam Thức (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/04/1990 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước | |
19/04/1990 | Văn bản được ban hành | Thông tư 22-TC/NSNN bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
22-TC_NSNN_42232.doc |