Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp
Số hiệu | 21/TC-TCT | Ngày ban hành | 26/04/1997 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/1997 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Tào Hữu Phùng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 21-TC/TCT, được ban hành vào ngày 18 tháng 3 năm 1994 bởi Bộ Tài chính, nhằm hướng dẫn về Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Hội đồng tư vấn thuế các cấp, từ cấp xã đến cấp tỉnh, trong việc quản lý thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các hoạt động liên quan đến việc xác định diện tích và hạng đất tính thuế, cũng như việc xem xét và đề nghị giảm thuế, miễn thuế cho các hộ nông dân. Đối tượng áp dụng là các Hội đồng tư vấn thuế tại các cấp hành chính khác nhau, bao gồm xã, huyện và tỉnh.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành ba phần lớn:
- I. Nhiệm vụ của Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp các cấp: Nêu rõ nhiệm vụ chung và nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên trong Hội đồng.
- II. Hoạt động của Hội đồng tư vấn thuế các cấp: Quy định về thời gian và kỳ làm việc của Hội đồng.
- III. Kinh phí hoạt động của Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp: Hướng dẫn về chế độ thù lao cho các thành viên Hội đồng từ nguồn kinh phí thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Các điểm mới trong Thông tư này chủ yếu tập trung vào việc phân định rõ trách nhiệm của từng cấp Hội đồng và quy trình làm việc, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế sử dụng đất nông nghiệp. Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các địa phương thực hiện theo hướng dẫn, đồng thời phản ánh các vướng mắc về Bộ Tài chính để được xử lý.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21-TC/TCT |
Hà Nội ngày 18 tháng 3 năm 1994 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Căn cứ Điều 28 - Nghị định số 74-CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn về Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
I- NHIỆM VỤ CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÁC CẤP:
A- NHIỆM VỤ CHUNG
Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp các cấp có nhiệm vụ giúp Uỷ ban nhân dân cùng cấp xác định diện tích tính thuế, phân hạng đất tính thuế, xem xét và đề nghị giảm thuế, miễn thuế, trên cơ sở đó cơ quan thuế tổng hợp trình UBND cùng cấp duyệt hoặc ra quyết định về giảm thuế, miễn thuế ở địa phương. Cụ thể như sau:
1/ Về xác định diện tích và hạng đất tính thuế:
a. Hội đồng tư vấn thuế tỉnh và huyện: có nhiệm vụ xác định diện tích tính thuế, hạng đất tính thuế cho các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp và các đơn vị nộp thuế tại tỉnh hoặc huyện quản lý và thu thuế; làm căn cứ cho cơ quan thuế báo cáo cấp trên và trình UBND cùng cấp.
b. Hội đồng tư vấn thuế xã: Có nhiệm vụ xác định diện tích tính thuế, hạng đất tính thuế cho các hộ nộp thuế làm căn cứ cho cơ quan thuế xã báo cáo Chi cục thuế và trình UBND xã.
2/ Về xem xét và đề nghị các trường hợp, đối tượng được xét giảm thuế, miễn thuế:
Hội đồng tư vấn thuế các cấp có nhiệm vụ:
- Theo dõi, nắm đúng tình hình mùa vụ, kết quả sản xuất, tình hình đời sống của dân ở địa phương;
- Xem xét và đề nghị các trường hợp, đối tượng được xét giảm thuế, miễn thuế theo Luật; trên cơ sở đó cơ quan thuế trình UBND cùng cấp duyệt hoặc ra quyết định (đối với tỉnh) về giảm thuế, miễn thuế ở địa phương mình. Cụ thể như sau:
a. Hội đồng tư vấn thuế tỉnh: Xem xét đề nghị giảm thuế, miễn thuế của các huyện, trên cơ sở đó giúp Cục thuế duyệt và tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định.
b. Hội đồng tư vấn thuế huyện: Xem xét đề nghị giảm thuế, miễn thuế của các xã, trên cơ sở đó giúp chi cục thuế tổng hợp báo cáo Cục thuế và trình UBND tỉnh.
c. Hội đồng tư vấn thuế xã: Trên cơ sở kiểm tra nắm vững thực tế ở địa phương mà xem xét các đối tượng và trường hợp được xét giảm thuế, miễn thuế. Từ đó giúp cơ quan thuế xã đề nghị UBND xã duyệt danh sách các hộ và mức thuế được giảm, miễn của từng hộ, chia theo các đối tượng và trường hợp: giảm miễn thiên tai, giảm miễn xã hội . . . báo cáo Chi cục thuế và trình UBND huyện.
B- NHIỆM VỤ TỪNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
a. Đối với Hội đồng tư vấn thuế xã:
1/ Chủ tịch Hội đồng: Chủ trì trong việc thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng tư vấn, chỉ đạo các bộ phận giúp việc của UBND xã cung cấp các tài liệu cần thiết cho Hội đồng tư vấn như: Danh sách các hộ gia đình chính sách được xét giảm, miễn thuế, tình hình sản xuất, tình hình đời sống . . .
2/ Uỷ viên thường trực: Giúp Chủ tịch trực tiếp giải quyết công việc của Hội đồng tư vấn; dự kiến diện tích, hạng đất tính thuế; dự kiến danh sách và mức thuế được giảm hoặc miễn của mỗi hộ; thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ của Hội đồng tư vấn thuế.
3/ Trưởng thôn, ấp (xóm) bản: Tuỳ cơ cấu tổ chức hành chính ở từng địa phương dưới xã có thôn, hoặc xóm, hoặc ấp, hoặc bản (gọi chung là thôn) thì mỗi đơn vị thôn do trưởng thôn là thành viên trong Hội đồng tư vấn thuế xã, có nhiệm vụ:
- Tham gia ý kiến vào việc xác định diện tích đất và việc phân hạng đất tính thuế của từng hộ trong thôn.
- Kiểm tra, xác nhận các hộ và mức độ được đề nghị xét giảm thuế, miễn thuế của mỗi hộ ở thôn mình.
4/ Đại diện Hội nông dân xã: Có nhiệm vụ than gia vào công việc chung của Hội đồng tư vấn, đồng thời cung cấp về tình hình đời sống, nguyện vọng của nông dân, ý kiến của nhân dân . . . về những công việc của Hội đồng tư vấn thuế xã.
5/ Cán bộ quản lý ruộng đất xã: Có nhiệm vụ cung cấp các tài liệu về ruộng đất cần thiết cho việc kiểm tra xác định diện tích, hạng đất tính thuế của xã và cỉa từng hộ nộp thuế.
6/ Cán bộ thống kê xã: Có nhiệm vụ:
- Cung cấp năng suất thực tế các năm 1986 - 1990 của từng loại ruộng đất, xứ đồng ở xã để làm cơ sở kiểm tra phân hạng đất tính thuế;
- Cung cấp các tài liệu theo dõi tình hình mùa màng, tình hình thiệt hại nếu có thiên tai sâu bệnh, kết quả thu hoạch . . . và các tài liệu liên quan khác cho cơ quan thuế và Hội đồng tư vấn.
b. Đối với Hội đồng tư vấn thuế tỉnh và huyện:
Căn cứ vào nhiệm vụ chung đã hướng dẫn ở trên, căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của ngành mình phụ trách trong thành viên Hội đồng tư vấn, UBND tỉnh quy định nhiệm vụ cụ thể của mỗi thành viên.
II- HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THUẾ CÁC CẤP
Căn cứ nhiệm vụ của Hội đồng tư vấn thuế các cấp; căn cứ vào tình hình đặc điểm và khối lượng công việc phải làm, UBND tỉnh quy định thời gian và các kỳ làm việc trong năm của Hội đồng tư vấn thuế các cấp.
III- KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
Thành viên Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp các cấp được hưởng chế độ thù lao lấy từ nguồn kinh phí thuế sử dụng đất nông nghiệp theo một văn bản hướng dẫn về quản lý sử dụng kinh phí thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Căn cứ vào hướng dẫn trên đây, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể cho phù hợp với đặc điểm ở địa phương mình và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc gì các địa phương phản ánh cho Bộ Tài chính xử lý./.
Nơi nhận: |
KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/1997 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp | |
26/04/1997 | Văn bản được ban hành | Thông tư 21-TC/TCT hướng dẫn Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
21.1997.TT.BTC.doc |